Lý thuyết về linh kiện bán dẫn&ứng dụng tr

Discussion in 'Lý thuyết điện tử' started by ThuyLT, 7/12/05.

  1. ThuyLT

    ThuyLT Advanced Member

    Joined:
    4/12/05
    Messages:
    3.404
    Likes Received:
    80
    Trong topic này chúng ta sẽ cùng các bạn tìm hiểu nguyên lý hoạt động của linh kiện bán dẫn và ứng dụng trong mạch điện tử nói chung và chuyên ngành Audio, Video nó riêng.
    Nội dung chính :
    Phần 1 : Linh kiện bán dẫn 2 cực ( diode)
    Phần 2 : Linh kiện bán dẫn 2 tiếp giáp ( transitor- BJT)
    Phần 3 : Transitor hiệu ứng trường ( BJT- Fet & Mosfet)

    Nội dung bài viết tôi không viết ra 100% mà sưu tầm và chọn lọc từ các sách, web site mà tôi đã từng đọc do vậy có điều gì khiếm khuyết xin các bạn hãy bổ xung giúp hoặc trao đổi thẳng thắn để mọi ngừời cùng tìm hiểu.


    Phần 1 : linh kiện bán dẫn DIODE

    I.1 ÐƯỜNG THẲNG LẤY ÐIỆN (LOAD LINE):



    Xem mạch hình 1.1a



    Nguồn điện một chiều E mắc trong mạch làm cho diode phân cực thuận. Gọi ID là dòng điện thuận chạy qua diode và VD là hiệu thế 2 đầu diode, ta có:



    Trong đó: I0 là dòng điện rỉ nghịch


    h=1 khi ID lớn (vài mA trở lên)

    h=1 Khi ID nhỏ và diode cấu tạo bằng Ge

    h=2 Khi ID nhỏ và diode cấu tạo bằng Si

    Ngoài ra, từ mạch điện ta còn có:

    E - VD - VR = 0

    Tức E = VD + RID (1.2)

    Phương trình này xác định điểm làm việc của diode tức điểm điều hành Q, được gọi là phương trình đường thẳng lấy điện. Giao điểm của đường thẳng này với đặc tuyến của diode ID = f(VD) là điểm điều hành Q.
     

    Attached Files:

    • 001.gif
      001.gif
      File size:
      5,7 KB
      Views:
      1.228
    Tags:
  2. ThuyLT

    ThuyLT Advanced Member

    Joined:
    4/12/05
    Messages:
    3.404
    Likes Received:
    80
    Re: Lý thuết về linh kiện bán dẫn & ứng dụ

    Trong topic này chúng tôi sẽ cùng các bạn tìm hiểu nguyên lý hoạt động của linh kiện bán dẫn và ứng dụng trong mạch điện tử nói chung và chuyên ngành Audio, Video nó riêng.
    Về nội dung tôi không viết 100% mà sưu tầm và chọn lọc từ các sách, web site mà tôi đã từng đọc do vậy có điều gì khiếm khuyết xin các bạn hãy bổ xung giúp hoặc trao đổi thẳng thắn để mọi ngừời cùng tìm hiểu.
    ----------

    1.2. DIODE TRONG MẠCH ÐIỆN MỘT CHIỀU



    - Ngược lại khi E < VK, mạch được xem như hở, nên:

    ID = IR = 0mA ; VR = R.IR = 0V ; VD = E - VR = E
     
  3. ThuyLT

    ThuyLT Advanced Member

    Joined:
    4/12/05
    Messages:
    3.404
    Likes Received:
    80
    Re: Lý thuết về linh kiện bán dẫn & ứng dụ

     

    Attached Files:

    • 002.gif
      002.gif
      File size:
      9,8 KB
      Views:
      1.160
  4. ThuyLT

    ThuyLT Advanced Member

    Joined:
    4/12/05
    Messages:
    3.404
    Likes Received:
    80
    1.3. DIODE TRONG MẠCH ÐIỆN XOAY CHIỀU - MẠCH CHỈNH LƯU

    Mạch chỉnh lưu là ứng dụng thông dụng và quan trọng nhất của diode bán dẫn, có mục đích đổi từ điện xoay chiều (mà thường là dạng Sin hoặc vuông) thành điện một chiều.

    1.3.1. Khái niệm về trị trung bình và trị hiệu dụng

    1.3.1.1. Trị trung bình: Hay còn gọi là trị một chiều

    Trị trung bình của một sóng tuần hoàn được định nghĩa bằng tổng đại số trong một chu kỳ của diện tích nằm trên trục 0 (dương) và diện tích nằm dưới trục 0 (âm) chia cho chu kỳ.

    Một cách tổng quát, tổng đại số diện tích trong một chu kỳ T của một sóng tuần hoàn v(t) được tính bằng công thức:



    Một vài ví dụ:

    Dạng sóng Trị trung bình
     
  5. ThuyLT

    ThuyLT Advanced Member

    Joined:
    4/12/05
    Messages:
    3.404
    Likes Received:
    80
    1.3. DIODE TRONG MẠCH ÐIỆN XOAY CHIỀU - MẠCH CHỈNH LƯU

    Mạch chỉnh lưu là ứng dụng thông dụng và quan trọng nhất của diode bán dẫn, có mục đích đổi từ điện xoay chiều (mà thường là dạng Sin hoặc vuông) thành điện một chiều.

    1.3.1. Khái niệm về trị trung bình và trị hiệu dụng

    1.3.1.1. Trị trung bình: Hay còn gọi là trị một chiều

    Trị trung bình của một sóng tuần hoàn được định nghĩa bằng tổng đại số trong một chu kỳ của diện tích nằm trên trục 0 (dương) và diện tích nằm dưới trục 0 (âm) chia cho chu kỳ.

    Một cách tổng quát, tổng đại số diện tích trong một chu kỳ T của một sóng tuần hoàn v(t) được tính bằng công thức:
    V(DC)=1/T Vt*dt.


    Một vài ví dụ:

    Dạng sóng Trị trung bình
     

    Attached Files:

    • 036.gif
      036.gif
      File size:
      3 KB
      Views:
      1.189
  6. ThuyLT

    ThuyLT Advanced Member

    Joined:
    4/12/05
    Messages:
    3.404
    Likes Received:
    80
    Một vài ví dụ:

    Dạng sóng Trị trung bình
     

    Attached Files:

    • 004.gif
      004.gif
      File size:
      3,9 KB
      Views:
      1.185
  7. ThuyLT

    ThuyLT Advanced Member

    Joined:
    4/12/05
    Messages:
    3.404
    Likes Received:
    80
    1.3.1.2. Trị hiệu dụng:

    Người ta định nghĩa trị hiệu dụng của một sóng tuần hoàn( thí dụ dòng điện) là trị số tương đương của dòng điện một chiều IDC mà khi chạy qua một điện trở R trong một chu kì sẽ có năng lượng tỏa nhiệt bằng nhau.


    Hình 1.6
     

    Attached Files:

    • 037.gif
      037.gif
      File size:
      3,8 KB
      Views:
      1.182
    Satuki likes this.
  8. ThuyLT

    ThuyLT Advanced Member

    Joined:
    4/12/05
    Messages:
    3.404
    Likes Received:
    80
    Vài thí dụ:

    Dạng sóng Trị trung bình và hiệu dụng
     

    Attached Files:

    • 006.gif
      006.gif
      File size:
      4,6 KB
      Views:
      1.178
  9. ThuyLT

    ThuyLT Advanced Member

    Joined:
    4/12/05
    Messages:
    3.404
    Likes Received:
    80
    1.3.2. Mạch chỉnh lưu nửa sóng (một bán kỳ)

    Trong mạch này ta dùng kiểu mẫu lý tưởng hoặc gần đúng của diode trong việc phân tích mạch.

    Dạng mạch căn bản cùng các dạng sóng (thí dụ hình sin) ở ngõ vào và ngõ ra như hình 1.7



    Diode chỉ dẫn điện khi bán kỳ dương của vi(t) đưa vào mạch

    Ta có:

    - Biên độ đỉnh của vo(t)

    Vdcm = Vm - 0.7V (1.6)

    - Ðiện thế trung bình ngõ ra:

    - Ðiện thế đỉnh phân cực nghịch của diode là:

    VRM=Vm
    (1.8)
     

    Attached Files:

  10. ThuyLT

    ThuyLT Advanced Member

    Joined:
    4/12/05
    Messages:
    3.404
    Likes Received:
    80
    1.3.3. Chỉnh lưu toàn sóng với biến thế có điểm giữa

    Mạch cơ bản như hình 1.8a; Dạng sóng ở 2 cuộn thứ cấp như hình 1.8b
     
  11. ThuyLT

    ThuyLT Advanced Member

    Joined:
    4/12/05
    Messages:
    3.404
    Likes Received:
    80
    Mạch cơ bản như hình 1.8a; Dạng sóng ở 2 cuộn thứ cấp như hình 1.8b
    - Ở bán kỳ dương, diode D1 phân cực thuận và dẫn điện trong lúc diode D2 phân cực nghịch nên xem như hở mạch (hình 1.9)
     

    Attached Files:

    • 010.gif
      010.gif
      File size:
      5,8 KB
      Views:
      1.166
  12. ThuyLT

    ThuyLT Advanced Member

    Joined:
    4/12/05
    Messages:
    3.404
    Likes Received:
    80
    - Ở bán kỳ âm, diode D2 phân cực thuận và dẫn điện trong lúc diode D1 phân cực nghịch nên xem như hở mạch (Hình 1.10)
     

    Attached Files:

    • 011.gif
      011.gif
      File size:
      5,9 KB
      Views:
      1.162
  13. ThuyLT

    ThuyLT Advanced Member

    Joined:
    4/12/05
    Messages:
    3.404
    Likes Received:
    80
    Ðể ý là trong 2 trường hợp, IL đều chạy qua RL theo chiều từ trên xuống và dòng điện đều có mặt ở hai bán kỳ. Ðiện thế đỉnh ở 2 đầu RL là:

    Vdcm=Vm-0,7V (1.9)

    Và điện thế đỉnh phân cực nghịch ở mỗi diode khi ngưng dẫn là:

    VRM=Vdcm+Vm=2Vm-0,7V (1.10)

    - Dạng sóng thường trực ở 2 đầu RL được diễn tả ở hình 1.11


    Người ta cũng có thể chỉnh lưu để tạo ra điện thế âm ở 2 đầu RL bằng cách đổi cực của 2 diode lại.
     

    Attached Files:

    • 012.gif
      012.gif
      File size:
      3,5 KB
      Views:
      1.157
  14. ThuyLT

    ThuyLT Advanced Member

    Joined:
    4/12/05
    Messages:
    3.404
    Likes Received:
    80
    1.3.4. Chỉnh lưu toàn sóng dùng cầu diode

    Mạch cơ bản
     

    Attached Files:

    • 013.gif
      013.gif
      File size:
      6 KB
      Views:
      1.142
  15. ThuyLT

    ThuyLT Advanced Member

    Joined:
    4/12/05
    Messages:
    3.404
    Likes Received:
    80
    - Ở bán kỳ dương của nguồn điện, D2 và D4 phân cực thuận và dẫn điện trong lúc D1 và D2 phân cực nghịch xem như hở mạch. Dùng kiểu mẫu điện thế ngưỡng, mạch điện được vẽ lại như hình 1.13
     

    Attached Files:

    • 014.gif
      014.gif
      File size:
      8 KB
      Views:
      1.135
  16. ThuyLT

    ThuyLT Advanced Member

    Joined:
    4/12/05
    Messages:
    3.404
    Likes Received:
    80
    - Ở bán kỳ âm của nguồn điện, D1 và D3 phân cực thuận và dẫn điện trong lúc D2, D4 phân cực nghịch xem như hở mạch (Hình 1.14)
     

    Attached Files:

    • 050.gif
      050.gif
      File size:
      11,9 KB
      Views:
      141
  17. ThuyLT

    ThuyLT Advanced Member

    Joined:
    4/12/05
    Messages:
    3.404
    Likes Received:
    80
    Từ các mạch tương đương trên ta thấy:

    - Ðiện thế đỉnh Vdcm ngang qua hai đầu RL là:

    Vdcm =Vm-2VD=Vm-1.4V (1.12)

    - Ðiện thế đỉnh phân cực nghịch VRM ở mỗi diode là:

    VRM=Vdcm+VD=Vm-VD

    VRM =Vm-0,7V (1.13)



    Ðể ý là dòng điện trung bình chạy qua mỗi cặp diode khi dẫn điện chỉ bằng 1/2 dòng điện trung bình qua tải.
     

    Attached Files:

    • 040.gif
      040.gif
      File size:
      2,8 KB
      Views:
      1.056
  18. ThuyLT

    ThuyLT Advanced Member

    Joined:
    4/12/05
    Messages:
    3.404
    Likes Received:
    80
    1.3.5. Chỉnh lưu với tụ lọc

    Ta xem lại mạch chỉnh lưu toàn sóng với biến thế có điểm giữa. Như kết qủa phần trên:

    - Ðiện thế đỉnh ở 2 đầu RL là: Vdcm=Vm-0,7V

    - Ðiện thế trung bình ở 2 đầu RL là: VDC=0,637Vdcm

    Nếu ta thay RL bằng 1 tụ điện có điện dung C. Trong thời điểm từ t=0 đến t=T/4, tụ C sẽ nạp nhanh đến điện thế đỉnh Vdcm. Nếu dòng rỉ của tụ điện không đáng kể, tụ C sẽ không phóng điện và điện thế 2 đầu tụ được giữ không đổi là Vdcm. Ðây là trường hợp lý tưởng. Thực tế, điện thế trung bình thay đổi từ 0,637Vdcm đến Vdcm. Thực ra nguồn điện phải cung cấp cho tải, thí dụ RL mắc song song với tụ C. Ở bán ký dương tụ C nạp điện đến trị Vdcm. Khi nguồn điện bắt đầu giảm, tụ C phóng điện qua RL cho đến khi gặp bán kỳ kế tiếp tụ C mới nạp điện lại đến Vdcm và chu kỳ này cứ lặp đi lặp lại. Hình 1.16 mô tả chi tiết dạng sóng ở 2 đầu tụ C (tức RL). Hiệu thế sóng dư đỉnh đối đỉnh được ký hiệu là Vr(p-p).
     

    Attached Files:

    • 051.gif
      051.gif
      File size:
      15,4 KB
      Views:
      148
  19. ThuyLT

    ThuyLT Advanced Member

    Joined:
    4/12/05
    Messages:
    3.404
    Likes Received:
    80
    Do điện thế đỉnh tối đa là Vdcm nên điện thế trung bình tối thiểu là

    Vdcmin=Vdcm-Vr(p-p)( H1.16)













    * Hệ số sóng dư: (ripple factor)

    Ta xem lại dạng sóng ở 2 đầu RL. Bằng nguyên lý chồng chất, ta có thể xem như điện thế 2 đầu tải bằng tổng của thành phần một chiều VDC với thành phần sóng dư xoay chiều có tần số gấp đôi tần số của nguồn điện chỉnh lưu.

    Vì thời gian nạp điện thường rất nhỏ so với thời gian phóng điện nên dạng của thành phần sóng dư có thể xem gần đúng như dạng tam giác


    Hệ số sóng dư quyết định chất lượng của mạch chỉnh lưu.
     

    Attached Files:

    • 016.gif
      016.gif
      File size:
      8,4 KB
      Views:
      1.043
  20. ThuyLT

    ThuyLT Advanced Member

    Joined:
    4/12/05
    Messages:
    3.404
    Likes Received:
    80
    Phương trình điện thế sóng dư

    Nếu gọi ic là dòng phóng điện của tụ điện có điện dung C và VC là điện thế 2 đầu tụ điện thì:



    Nếu sự thay đổi điện thế 2 đầu tụ là tuyến tính thì dòng điện ic là dòng điện một chiều.

    Nếu coi sóng dư có dạng tam giác thì dòng phóng của tụ là hằng số và ký hiệu là IDC. Ðó chính là dòng điện qua tải







    Với f là tần số của nguồn điện chỉnh lưu.

    Nếu gọi fr là tần số sóng dư, ta có



    Như vậy sóng dư tỉ lệ thuận với dòng điện trung bình qua tải và tỉ lệ nghịch với điện dung C. Sóng dư sẽ tăng gấp đôi khi chỉnh lưu nửa sóng vì lúc đó f=fr














    * Hệ số sóng dư: (ripple factor)

    Ta xem lại dạng sóng ở 2 đầu RL. Bằng nguyên lý chồng chất, ta có thể xem như điện thế 2 đầu tải bằng tổng của thành phần một chiều VDC với thành phần sóng dư xoay chiều có tần số gấp đôi tần số của nguồn điện chỉnh lưu.

    Vì thời gian nạp điện thường rất nhỏ so với thời gian phóng điện nên dạng của thành phần sóng dư có thể xem gần đúng như dạng tam giác


    Hệ số sóng dư quyết định chất lượng của mạch chỉnh lưu.[/quote]
     

    Attached Files:

    • 017.gif
      017.gif
      File size:
      4,6 KB
      Views:
      994
    Satuki likes this.
  21. ThuyLT

    ThuyLT Advanced Member

    Joined:
    4/12/05
    Messages:
    3.404
    Likes Received:
    80
    1.4. MẠCH CẮT (Clippers)
    1.4.1 Mạch cắt nối tiếp.
    1.4.2 Mạch cắt song song.

    Mạch này dùng để cắt một phần tín hiệu xoay chiều. Mạch chỉnh lưu nửa sóng là một thí dụ đơn giản về mạch cắt.
    1.4.1. Mạch cắt nối tiếp
    Dạng căn bản như hình 1.20. Hình 1.21 cho thâý đáp ứng của mạch cắt căn bản đối với các dạng sóng thông dụng khi coi diode là lý tưởng.



    Bây giờ nếu ta mắc thêm một nguồn điện thế một chiều V nối tiếp với diode như hình 1.22b. Nếu tín hiệu vào vi(t) có dạng hình sin với điện thế đỉnh là Vm thì ngõ ra sẽ có dạng như hình vẽ 1.22c với điện thế đỉnh Vm-V tức V0=Vi-V (coi diode lý tưởng)


    1.4.2. Mạch cắt song song
    * Mạch căn bản có dạng


    Hình 1.24 là đáp ứng của mạch cắt song song căn bản với các dạng sóng thông dụng (diode lý tưởng)


    * Mạch có phân cực
    Ta cũng có thể mắc thêm một nguồn điện thế 1 chiều V nối tiếp với diode. Dạng sóng ngõ ra sẽ tùy thuộc vào cực tính của nguồn điện một chiều và diode.
    Thí dụ: ta xác định v0 của mạch điện hình 1.25 khi vi có dạng tam giác và diode xem như lý tưởng


    - Khi diode dẫn điện: v0=V=4V
    - Khi vi=V=4V, Diode đổi trạng thái từ ngưng dẫn sang dẫn điện hoặc ngược lại
    - Khi vi<V=4V, diode dẫn điện Þ vo=V=4V
    - Khi vi>V=4V, diode ngưng dẫn Þ Vo= vi
    Hình 1.26 là dạng và biên độ của ngõ ra v0


    1.5. MẠCH GHIM ÁP (Mạch kẹp - clampers)
    Ðây là mạch đổi mức DC (một chiều) của tín hiệu. Mạch phải có một tụ điện, một diode và một điện trở. Nhưng mạch cũng có thể có một nguồn điện thế độc lập. Trị số của điện trở R và tụ điện C phải được lựa chọn sao cho thời hằng t=RC đủ lớn để hiệu thế 2 đầu tụ giảm không đáng kể khi tụ phóng điện (trong suốt thời gian diode không dẫn điện). Mạch ghim áp căn bản như hình 1.27



    Dùng kiểu mẫu diode lý tưởng ta thấy:
    - Khi t: 0 ® T/2 diode dẫn điện,tụ C nạp nhanh đến trị số V và v0=0V
    - Khi t: T/2 ® T, diode ngưng, tụ phóng điện qua R. Do t=RC lớn nên C xả điện không đáng kể, (thường người ta chọn T£10t).
    Lúc này ta có: v0=-2V



    Ðiểm cần chú ý là trong mạch ghim áp biên độ đỉnh đối đỉnh của vi và vo luôn bằng nhau.
    Sinh viên thử xác định v0 của mạch điện hình 1.29
     
    Satuki likes this.
  22. ThuyLT

    ThuyLT Advanced Member

    Joined:
    4/12/05
    Messages:
    3.404
    Likes Received:
    80
    1.6. MẠCH DÙNG DIODE ZENER:
    1.6.1 Diode zener với điện thế ngõ vào vi và tải RL cố định.
    1.6.2 Nguồn vi cố định và RL thay đổi.
    1.6.3 Tải RL cố định, điện thế ngõ vào vi thay đổi.

    Cũng tương tự như diode chỉnh lưu, với diode zener ta cũng dùng kiểu mẫu gần đúng trong việc phân giải mạch: Khi dẫn điện diode zener tương đương với một nguồn điện thế một chiều vz (điện thế zener) và khi ngưng nó tương đương với một mạch hở.
    1.6.1. Diode zener với điện thế ngõ vào vi và tải RL cố định
    Mạch căn bản dùng diode zener có dạng như hình 1.30



    Khi vi và RL cố định, sự phân tích mạch có thể theo 2 bước:
    - Xác định trạng thái của diode zener bằng cách tháo rời diode zener ra khỏi mạch và tính hiệu thế V ở hai đầu của mạch hở


    Công suất tiêu tán bởi diode zener được xác định bởi
    Pz=Vz.Iz (1.23)
    Công suất này phải nhỏ hơn công suất tối đa PZM=VZIZM của diode zener (IZM: dòng điện tối đa qua zener mà không làm hỏng)
    Diode zener thường được dùng trong các mạch điều hòa điện thế để tạo điện thế chuẩn. Mạch hình 1.30 là 1 mạch điều hòa điện thế đơn giản để tạo ra điện thế không đổi ở 2 đầu RL. Khi dùng tạo điện thế chuẩn, điện thế zener như là một mức chuẩn để so sánh với một mức điện thế khác. Ngoài ra diode zener còn được sử dụng rộng rãi trong các mạch điều khiển, bảo vệ...
    1.6.2. Nguồn Vi cố định và RL thay đổi
    Khi Vi cố định, trạng thái ngưng hoặc dẫn của diode zener tùy thuộc vào điện trở tải RL

    Do R cố định, khi Diode zener dẫn điện, điện thế VR ngang qua điện trở R sẽ cố định: VR=Vi - Vz
    Do đó dòng IR cũng cố định:

    Dòng IZ sẽ nhỏ nhất khi IL lớn nhất. Dòng IZ được giới hạn bởi IZM do nhà sản xuất cho biết, do đó dòng điện nhỏ nhất qua RL là ILmin phải thỏa mãn:


    Cuối cùng khi Vi cố định, RL phải được chọn trong khoảng RLmin và RLmax
    1.6.3. Tải RL cố định, điện thế ngõ vào Vi thay đổi
    Xem lại hình 1.30
    Nếu ta giữ RL cố định, vi phải đủ lớn thì zener mới dẫn điện. Trị số tối thiểu của Vi để zener có thể dẫn điện được xác định bởi:
     

    Attached Files:

    • 030.gif
      030.gif
      File size:
      4,8 KB
      Views:
      877
  23. ThuyLT

    ThuyLT Advanced Member

    Joined:
    4/12/05
    Messages:
    3.404
    Likes Received:
    80
    1.7.1. Chỉnh lưu tăng đôi điện thế
    Hình 1.31 mô tả một mạch chỉnh lưu tăng đôi điện thế một bán kỳ


    - Ở bán kỳ dương của nguồn điện, D1 dẫn và D2 ngưng. Tụ C1 nạp điện đến điện thế đỉnh Vm
    - Ở bán kỳ âm D1 ngưng và D2 dẫn điện. Tụ C2 nạp điện đến điện thế VC2=Vm+VC1=2Vm
    - Bán kỳ dương kế tiếp, D2 ngưng, C2 phóng điện qua tải và đến bán kỳ âm kế tiếp C2 lại nạp điện 2Vm. Vì thế mạch này gọi là mạch chỉnh lưu tăng đôi điện thế một bán kỳ. Ðiện thế đỉnh nghịch ở 2 đầu diode là 2Vm.
     

    Attached Files:

    Satuki likes this.
  24. ThuyLT

    ThuyLT Advanced Member

    Joined:
    4/12/05
    Messages:
    3.404
    Likes Received:
    80
    Mạch chỉnh lưu nhân đôi điện thế thông dụng :
    - Ta cũng có thể mắc mạch chỉnh lưu tăng đôi điện thế theo chiều dương

    - Ở bán kỳ dương của nguồn điện D1 dẫn, C1 nạp điện VC1=Vm trong lúc D2 ngưng.
    - Ở bán kỳ âm D2 dẫn, C2 nạp điện VC2=Vm trong lúc D1 ngưng.
    - Ðiện thế ngõ ra V0=VC1+VC2=2Vm
     

    Attached Files:

  25. ThuyLT

    ThuyLT Advanced Member

    Joined:
    4/12/05
    Messages:
    3.404
    Likes Received:
    80
    1.7.2. Mạch chỉnh lưu tăng ba, tăng bốn

    Ðầu tiên C1 nạp điện đến VC1=Vm khi D1 dẫn điện ở bán kỳ dương. Bán kỳ âm D2 dẫn điện, C2 nạp điện đến VC2=2Vm (tổng điện thế đỉnh của cuộn thứ cấp và tụ C1). Bán kỳ dương kế tiếp D2 dẫn, C3 nạp điện đến VC3=2Vm (D1 và D2 dẫn, D2 ngưng nên điện thế 2Vm của C2 nạp vào C3). Bán kỳ âm kế tiếp D2, D4 dẫn, điện thế 2Vm của C3 nạp vào C4 ...
    Ðiện thế 2 đầu C2 là 2Vm
    2 đầu C1+C= là 3Vm
    2 đầu C2+C4 là 4Vm
     

    Attached Files:

Share This Page

Loading...