Chào các bác! Sau thời gian đi nghe và học hỏi, em thấy có mấy loại vật liệu được nhiều bác sử dụng vào thiết kế cho trần phòng nghe như sau: - Thạch cao tấm phẳng. - Gỗ. - Thạch cao lỗ: - Tấm sợi khoáng: Trong đó em chỉ vừa ý với thạch cao lỗ, tấm sợi khoáng và gỗ. Còn thạch cao tấm thì kg sử dụng được vì quá ù và dội âm. Nay em xin phép đi sâu hơn để tìm hiểu thiết kế cái phòng nghe thứ 3 của em. Các bác nào biết cho em hỏi là giữa tấm sợi khoáng và thạch cao lỗ thì nên chọn loại nào làm trần là tối ưu nhất. Thân chào!
phụ thuộc vào diện tích phòng, thiết bị lớn nhỏ và ngân sách. lúc đó sẽ có phương án tối ưu trong chi phí cho phép.
Trần thạch cao hay gỗ có lỗ tiêu âm : chi phí thi công cao, giá thành cao, phải am hiểu kỹ thuật. Nhưng đẹp nếu kết hợp được với kiến trúc nội thất. Hiệu quả tốt nhưng cần tính toán tỷ lệ hợp lý Trần sợi khoáng, thi công nhanh gọn lẹ, rẻ tiền. nếu biết khéo léo kết hợp cũng sẽ đẹp tương đối. Tuy nhiên với hệ thống loa lớn thì hệ trần dễ bị rung rè nếu không xử lý tốt Kết luận tốt hay ko còn phụ thuộc vào ngân sách, thẩm mỹ và kỹ thuật thi công
Hiệu quả tiêu âm của trần sợi khoáng so với thạch cao lỗ là như thế nào vậy bác. Nếu dùng thạch cao lỗ thì phải thêm 1-2 lớp bông Rockwool trên trần nữa phải kg ạ? Em đã dính chướng trần nổi và trần chìm đều bị rè khi đánh mấy bài bass nặng. Vậy cách chống rè cho khung trần như thế nào ạ. Em ở quê xa nên thợ kg nắm mấy khoảng đó. Thanks bác! Thân chào!
Em vào siêu thị hoặc ngân hàng ở các sảnh lớn họ có gắn tấm thạch cao đuc lỗ ,trên trống hoắc nhìn thấy cả trần nhưng cũng thấy rất hiệu quả , đang dự định bắt chước về làm phòng nghe
Mình mua nón lá Việt Nam trang trí kiểu này cũng đẹp đấy nhỉ, âm học có ok ko các bác. Em có phòng mà chưa biết trang trí và tiêu tán âm thế nào nhờ các bác tư vấn!
Mình thấy có bài viết này về tiêu âm. Rất bất ngờ, vách kính hấp thụ âm trầm tốt hơn nhiều vật liệu khác https://laudaiviet.com/chi-tieu-am-cua-cac-vat-lieu/ BẢNG HỆ SỐ HÚT ÂM CỦA MỘT SỐ VẬT LIỆU VẬT LIỆU HỆ SỐ HÚT ÂM 125Hz 250Hz 500Hz 1kHz 2kHz 4kHz Gạch không tráng men 0.03 0.03 0.03 0.04 0.05 0.07 Tường gạch, xi-măng, sơn 0.01 0.01 0.02 0.02 0.02 0.03 Thạch cao 0.14 0.1 0.06 0.05 0.04 0.03 Bê tông 0.1 0.05 0.06 0.07 0.09 0.08 Ván ép 0.28 0.22 0.17 0.09 0.10 0.11 Kính 4mm 0.3 0.2 0.1 0.07 0.03 0,02 Kính 6mm 0.1 0.06 0.04 0.03 0.02 0,02 Thảm, cao su non phủ lên bê tông 0.08 0.24 0.57 0.69 0.71 0.73 Cao su, nhựa đường phủ trên bê tông 0.02 0.03 0.03 0.03 0.03 0.02 Mút xốp 0.5 0.6 0.8 0.9 0.9 0.9 Rockwook 50mm, 33kg/m3 0.15 0.6 0.9 0.9 0.9 0.85 Rockwool 50mm, 60kg/m3 0.11 0.66 0.96 0.94 0.92 0.82 Classwool 50mm, 24kg/m3 0.27 0.54 0.94 1.0 0.96 0,096 Classwool 50mm, 33kg/m3 0.20 0.55 1.0 1.0 1.0 1.0 SÀN NHÀ Đá cẩm thạch hoặc đá phiến mịn 0.01 0.01 0.01 0.01 0.01 0.02 Sàn gỗ 0.15 0.10 0.10 0.20 0.50 0.1 Thảm mỏng lót trên bê tông 0.15 0.25 0.30 0.10 0.3 0.3 Thảm 9mm 0.08 0.3 0.6 0.8 0.7 0.8 Gạch lát sàn 6mm 0.05 0.1 0.1 0.05 0.05 0.05 CỬA Cửa gỗ ép 0.25 0.15 0.10 0.3 0.10 0.07 Cửa gỗ khối 0.01 0.06 0.08 0.14 0.10 0.10 Cửa cách âm 2 lớp kính 0.1 0.06 0.04 0.04 0.02 0.02