Tìm kiếm nhanh Trang 1 - Tube và phụ kiện (đèn đầu, đèn công suất, đèn van, đế, nắp chụp, v.v.): https://vnav.vn/threads/★-audionga-★-ha-noi-★-linh-kien-diy-cua-nga-nhat-★.39135/ Trang 2 - Linh kiện bán dẫn (diode, transistor, IC nguồn, Op-amps, DAC, v.v.): https://vnav.vn/threads/★-audionga-★-ha-noi-★-linh-kien-diy-cua-nga-nhat-★.39135/page-2 Trang 3 - Linh kiện thụ động (tụ, trở, cuộn cảm, và các loại khác): https://vnav.vn/threads/★-audionga-★-ha-noi-★-linh-kien-diy-cua-nga-nhat-★.39135/page-3 Trang 4 - Dây các loại (RCA, XLR, dây loa, dây nguồn, optical, coaxial, v.v.): https://vnav.vn/threads/★-audionga-★-ha-noi-★-linh-kien-diy-cua-nga-nhat-★.39135/page-4 Trang 5 - Phụ kiện audio tổng hợp: https://vnav.vn/threads/★-audionga-★-ha-noi-★-linh-kien-diy-cua-nga-nhat-★.39135/page-5 Trang 6 - Thiết bị phi audio và thập cẩm khác: https://vnav.vn/threads/★-audionga-★-ha-noi-★-linh-kien-diy-cua-nga-nhat-★.39135/page-6 Trang 7 - Hàng mới đăng: https://vnav.vn/threads/★-audionga-★-ha-noi-★-linh-kien-diy-cua-nga-nhat-★.39135/page-7 ---------------- TRANG 3 Linh kiện thụ động: tụ, trở, cuộn cảm, và các loại khác [3.1] Tags: #Nichicon #muse #fine gold Tụ audio của Nichicon: Muse và Fine Gold hàng Nhật chính hãng Nichicon, Rubycon, Elna... là những hãng tụ hàng đầu của Nhật Bản. Tụ Muse ES và Muse KZ và Fine gold là các loại tụ for audio hàng đầu của Nichicon. Trong đó: Muse KZ: có thân màu nâu đen, là tụ chất lượng cao nhất (Premium grade) Muse ES: có thân màu xanh, là tụ Muse nhưng không phân cực (BP - BiPolar) Fine gold: có thân màu vàng, có chất lượng cao chỉ thua Muse (High grade) Các loại tụ này có chất lượng tốt và là hàng chuyên cho audio nhưng giá thành ở mức chấp nhận được vì vẫn còn đang sản xuất, ko như Black Gate Do đó, bác nào dùng thiết bị audio đắt tiền có thể thấy thấp thoáng các loại tụ trên ở bên trong. --- AudioNga L/h: Hùng - 0945629286 Đ/c: Phòng 405 tập thể D5, ngõ 28A, Lương Định Của, Đống Đa, HN (vui lòng gọi điện trước khi ghé thăm) T/k: VCB chi nhánh Chương Dương 0541000177391, BIDV chi nhánh Hà Thành 12210001854660 ---
[3.2-a] Tags: #Tụ lọc nguồn #Nichicon #Nichicon Audio Professor Tụ lọc nguồn cao cấp Nichicon Audio Professor: 220 uF / 500 V [Em mua tại Nhật, không phải hàng bãi] Thêm một sự lựa chọn cho các thích tụ xịn. Đây là tụ High Ripple tức là tụ có khả năng lọc gợn tốt, nội trở ESR của tụ rất thấp. Tụ khá đẹp, cá nhân em thích tụ này hơn Elna Cerafine Hàng NOS lưu kho, còn rất đẹp. Thông số: Đường kính: ~35 mm Chiều cao thân (ko kể chân): 10 cm Giá trị đo thực tế trên LCR meter: 224, 224, 226, 227 uF Giá: đã bán hết *** [3.2-b] Tags: #Tụ lọc nguồn #Nichicon #Nichicon Audio Professor Tụ lọc nguồn cao cấp Nichicon Audio Professor: 47 uF + 47 uF / 500 V [Em mua tại Nhật, không phải hàng bãi] Thêm một sự lựa chọn cho các thích tụ xịn. Đây là tụ High Ripple tức là tụ có khả năng lọc gợn tốt, nội trở ESR của tụ rất thấp. Tụ khá đẹp, cá nhân em thích tụ này hơn Elna Cerafine Hàng NOS. Kích thước Đường kính: ~35 mm Chiều cao thân (ko kể chân): 8 cm Giá: đã bán hết *** [3.2-c] Tags: #Tụ lọc nguồn #Nichicon #Nichicon Audio Professor Tụ lọc nguồn cao cấp Nichicon Audio Professor: 680 uF / 315 V [Em mua tại Nhật, không phải hàng bãi] Thêm một sự lựa chọn cho các thích tụ xịn. Đây là tụ High Ripple tức là tụ có khả năng lọc gợn tốt, nội trở ESR của tụ rất thấp. Tụ khá đẹp, cá nhân em thích tụ này hơn Elna Cerafine Hàng used. Kích thước Đường kính: ~35 mm Chiều cao thân (ko kể chân): 10 cm Giá: 1.8 tr/quả --- AudioNga L/h: Hùng - 0945629286 Đ/c: Phòng 405 tập thể D5, ngõ 28A, Lương Định Của, Đống Đa, HN (vui lòng gọi điện trước khi ghé thăm) T/k: VCB chi nhánh Chương Dương 0541000177391, BIDV chi nhánh Hà Thành 12210001854660 ---
[3.3-a] Tụ lọc nguồn cao cấp Elna Cerafine: 330 uF / 100 V [Em mua tại Nhật, không phải hàng bãi] Tụ đã qua sử dụng, giá trị đo thực tế vẫn ngon vì nằm trong giới hạn +/-10% so với lí tưởng. Tụ này về danh tiếng thì chỉ thua Black Gate, về chất âm thì mời các bác rinh về trải nghiệm ạ Kích thước: dài 50 mm (không kể chân) x đường kính 30 mm ==> Hơi to và lùn Hội Samurai gắn tụ vào máy bằng chất gì đó mềm như nhựa đường (nhưng có vẻ ko bẩn như nhựa đường), các bác về chịu khó cấu/véo/lau đi chắc là ổn Số đo thực tế cho phép ghép cặp rất hợp lý như sau: Cặp phía trên: 321 uF và 321 uF Cặp phía dưới bên trái: 328 uF và 329 uF Cặp phía dưới bên phải: 337 uF và 338 uF Giá: 200 k/quả (còn 1 quả) *** [3.3-b] Tags: #Tụ lọc nguồn #Nichicon #Nichicon Audio Professor Tụ lọc nguồn cao cấp Nichicon Audio Professor: 200 uF + 200 uF / 350 V [Em mua tại Nhật, không phải hàng bãi] Thêm một sự lựa chọn cho các thích tụ xịn. Đây là tụ High Ripple tức là tụ có khả năng lọc gợn tốt, nội trở ESR của tụ rất thấp. Tụ khá đẹp, cá nhân em thích tụ này hơn Elna Cerafine Hàng used, kích thước: đường kính 3.5 cm x dài 6.4 cm (không kể chân) Giá: 1.5 tr --- AudioNga L/h: Hùng - 0945629286 Đ/c: Phòng 405 tập thể D5, ngõ 28A, Lương Định Của, Đống Đa, HN (vui lòng gọi điện trước khi ghé thăm) T/k: VCB chi nhánh Chương Dương 0541000177391, BIDV chi nhánh Hà Thành 12210001854660 ---
[3.4-a] Tụ Black Gate các loại [Em mua tại Nhật, không phải hàng bãi] Em mua tại Nhật, là hàng used / tháo máy. Thông số và giá tiền: Black Gate 330 uF 50 V: giá 1.2 tr/cặp (đã bán) Black Gate F 2200 uF 6.3 V: giá 600 k/chiếc (hai tụ có khía đỉnh và cao su đáy hơi khác nhau chút) Black Gate F 220 uF 6.3 V: giá 250 k/chiếc (đã bán) Black Gate F 100 uF 6.3 V: giá 200 k/chiếc (đã bán) Black Gate 10 uF 50 V: giá 200 k/chiếc (đã bán) Black Gate H 33 uF 160 V: giá 300 k/1 quả lẻ (đã bán) *** [3.4-b] Tụ Black Gate 1000 uF 6.3 V [Em mua tại Nhật, không phải hàng bãi] Em mua tại Nhật, hàng tháo máy. Giá: 400 k/ 1 chiếc *** [3.4-c] Tụ Elna Cerafine [Em mua tại Nhật, không phải hàng bãi] Hàng em mua tại Nhật. Mời các bác. Giá: 1000 uF, 16 V: 150 k/chiếc (đã hết) 220 uF, 6.3 V BP (bipolar, không phân cực): 120 k/chiếc (đã hết) 22 uF, 16 V: 50 k/chiếc --- AudioNga L/h: Hùng - 0945629286 Đ/c: Phòng 405 tập thể D5, ngõ 28A, Lương Định Của, Đống Đa, HN (vui lòng gọi điện trước khi ghé thăm) T/k: VCB chi nhánh Chương Dương 0541000177391, BIDV chi nhánh Hà Thành 12210001854660 ---
[3.5-a] Tags: #Elna #tụ thoát cathode Tụ ELNA dạng trục [Em mua tại Nhật, không phải hàng bãi] Tụ NOS, hàng lưu kho của Nhật Thông tin cụ thể: Trị số: đường kính thân, độ dài thân, độ dài chân; giá tiền 4700 uF/ 50 V: 22 mm, 50 mm, 37 mm; 150 k/ 1 cặp 2200 uF/ 63 V: 22 mm, 40 mm, 37 mm; 130 k/ 1 cặp (đã hết) 1000 uF/ 50 V: 16 mm, 26 mm, 37 mm; 110 k/ 1 cặp 1000 uF/ 35 V: 13 mm, 31 mm, 37 mm; 100 k/ 1 cặp 330 uF/ 100V: 16 mm, 26 mm, 37 mm; 110 k/ 1 cặp 330 uF/ 16V: 8.5 mm, 17 mm, 37 mm; 80 k/ 1 cặp 220 uF/ 200 V: 22 mm, 40 mm, 37 mm; 130 k/ 1 cặp 100 uF/ 35 V: 8.5 mm, 17 mm, 37 mm; 80 k/ 1 cặp 33 uF/ 50 V: 6.5 mm, 17 mm, 37 mm; 60 k/ 1 cặp Các tụ có kích thước khác nhau nhưng cùng kiểu dáng và cấu tạo như trong ảnh. Cụ thể: Đầu trắng là cực âm Đầu đen là cực dương *** [3.5-b] Tụ Jantzen Standard Z-cap 22 uF 400 V [Em mua tại Nhật, không phải hàng bãi] Tụ mới tinh. Em mua tại Nhật giúp anh bạn, tiện mua thêm vài cặp phục vụ các bác. Thông tin em tham khảo từ website khác gồm: Là dòng tụ Single foil (metallized PP foil) Chân ra làm bằng đồng PCOCC Cấu trúc non-inductance Sử dụng vật liệu phi từ tính Lõi của tụ được Filled Nitơ để tránh sự bốc hơi thường thấy ở các dòng tụ điện môi lỏng." Giá: 450 k/quả --- AudioNga L/h: Hùng - 0945629286 Đ/c: Phòng 405 tập thể D5, ngõ 28A, Lương Định Của, Đống Đa, HN (vui lòng gọi điện trước khi ghé thăm) T/k: VCB chi nhánh Chương Dương 0541000177391, BIDV chi nhánh Hà Thành 12210001854660 ---
[3.6-a] Tags: #FT3 #teflon #tụ teflon #tụ nối tầng Tụ teflon FT-3 0.47uF/ 200V Tụ mới tinh, em nhập về từ Nga Kích thước: Đường kính: 38 mm Dài thân: 72 mm Một họ tụ khá nổi tiếng của Liên Xô với chất âm thiên sáng đặc trưng, rất tốt cho các bộ dàn thiếu dải cao. Tụ vẫn còn nguyên trong vỏ bọc bằng giấy nến. Các bác mua về bóc ra sẽ thấy lớp vỏ nhôm sáng. Tụ này cực bền, xét trên mọi khía cạnh từ cơ, điện, cho đến hóa (vì teflon là một vật liệu có nhiều tính chất quý). Vì vậy, các bác yên tâm nếu ko dùng hết thì con cháu mình dùng tiếp, không lo hỏng. Nếu các bác mua rẻ được đồ tháo máy thì nên mua vì tụ cũ loại này cũng vẫn còn rất tốt. Giá: 850 k/ 1 cặp *** [3.6-b] Tags: #FT3 #teflon #tụ teflon #tụ nối tầng Tụ teflon của Liên Xô: К72П-6 / K72P-6 0.047 uF 500 V Hàng NOS, em nhập từ Nga về. Giá trị điện dung nhỏ nhưng xác tương đối to. Đây là dòng tụ teflon cũng khá có tiếng tăm của Liên Xô. Tụ này thường có giá trị nhỏ hơn so với FT-3. Chất âm của tụ Teflon thường thiên sáng. Do đó có thể dùng tụ này kẹp cùng tụ dầu để cải thiện dải cao hoặc lắp riêng ở những nơi cần tụ 0.033 - 0.047 uF. Giá: 250 k/ 1 cặp --- AudioNga L/h: Hùng - 0945629286 Đ/c: Phòng 405 tập thể D5, ngõ 28A, Lương Định Của, Đống Đa, HN (vui lòng gọi điện trước khi ghé thăm) T/k: VCB chi nhánh Chương Dương 0541000177391, BIDV chi nhánh Hà Thành 12210001854660 ---
[3.7-a] Tags: #tụ dầu #K40Y-9 #tụ nối tầng #tụ Nga #PIO Tụ dầu K40Y-9: hàng quân sự, chất lượng cao, và chất âm tốt Đây là họ tụ PIO (không phân cực) khá có tiếng của Nga. Theo review của nhiều khách hàng, tụ K40Y-9 cho chất âm mềm mại, ấm áp, sâu lắng, giống tụ VitaminQ của US. Trên thế giới, dòng tụ này cũng được dân audiophile đánh giá cao. Tất cả đều là tụ NOS, em có số lượng đủ để match giá trị cho các bác. Hầu hết tụ nằm trong hộp nên khá đẹp, riêng loại 0.68 uF/ 400 V em nhập lẻ không hộp nên vỏ hơi bụi và xỉn. Thông tin cụ thể (trị số: đường kính, độ dài thân, độ dài chân; giá tiền): Tụ nhập từ Nga: 1.0 uF/ 200 V: 20 mm, 53 mm, 28 mm; 175 k/ 1 chiếc 0.68 uF/ 400V: 20 mm, 63 mm, 28 mm; 200 k/ 1 chiếc 0.47 uF/ 400 V: 18 mm, 53 mm, 28 mm; (hết hàng) 0.47 uF/ 200 V: 18 mm, 53 mm, 28 mm; 160 k/ 1 chiếc 0.33 uF/ 630 V: 20 mm, 53 mm, 28 mm; (hết hàng) 0.22 uF/ 1000 V: 20 mm, 53 mm, 28 mm; (hết hàng) 0.15 uF/ 630 V: 16 mm, 43 mm, 28 mm; (hết hàng) Tụ nhập từ kho QS trong nước: 0.001 uF/ 200 V: 5.3 mm, 17.5 mm, 32 mm; 20 k/ 1 chiếc, 180 k/ 10 chiếc 0.01 uF/ 200 V: 6.3 mm, 18 mm, 32 mm; 20 k/ 1 chiếc, 180 k/ 10 chiếc 0.01 uF/ 630 V: 8.3 mm, 21 mm, 32 mm; 25 k/ 1 chiếc, 230 k/ 10 chiếc 0.022 uF/ 630 V: 50 k/ 1 chiếc (hết hàng) 0.033 uF/ 630 V: 50 k/ 1 chiếc 0.047 uF/ 400 V: 50 k/ 1 chiếc (hết hàng) Các bác chú ý: Tụ Liên Xô có rất nhiều họ với hình dáng bên ngoài có thể khá giống nhau. Khi mua tụ các bác nhớ kiểm tra kỹ tên mã (VD: K40Y-9, K42Y-2, K72, K73, K75-10, K75-24, v.v.) để đảm bảo không bị nhầm. Một số họ tụ như K42 hoặc K75 (hiện đang được bán khá nhiều ngoài thị trường) tuy có chất lượng tốt nhưng chất âm không được đánh giá cao như tụ K40Y-9. *** [3.7-b] Tụ WEST-CAP 0.47 uF 400 V [Em mua tại Nhật, không phải hàng bãi] Tụ West-Cap thì quá nổi tiếng rồi. Đồ quân sự USA nên chất lượng rất tốt. Hàng NOS, giá trị đo thực tế (tại 1 kHz) của các tụ thuộc dải từ 46.4 đến 47.9 uF (sai số < 2%) Giá: 800 k/ cặp --- AudioNga L/h: Hùng - 0945629286 Đ/c: Phòng 405 tập thể D5, ngõ 28A, Lương Định Của, Đống Đa, HN (vui lòng gọi điện trước khi ghé thăm) T/k: VCB chi nhánh Chương Dương 0541000177391, BIDV chi nhánh Hà Thành 12210001854660 ---
[3.8-a] Lô tụ quân sự Mỹ NOS: 2 uF 200 V [Em mua tại Nhật, không phải hàng bãi] Rất phù hợp với phân tần loa hoặc xuất pre Tụ có thân kim loại với 2 đầu được đổ kín bằng thủy tinh (hoặc vật liệu gì đó giống thủy tinh) => em đoán là tụ dầu. Đo trên LCR meter thu được kết quả khá ấn tượng với hệ số phẩm chất tuyệt vời và tổn hao tín hiệu rất nhỏ. Tụ NOS = new old stock = hàng lưu kho chưa qua sử dụng. Mời các bác Kích thước: Đường kính: 17.5 mm Độ dài thân: 55 mm Độ dài mỗi chân: 57 mm Giá: 320 k/chiếc *** [3.8-b] Tụ quân sự Mỹ NOS: Vitamin Q 1 uF, 300 V [Em mua tại Nhật, không phải hàng bãi] Tụ có thân kim loại với 2 đầu được đổ kín bằng sứ (hoặc vật liệu gì đó giống sứ) => em đoán là tụ dầu. Đo trên LCR meter thu được kết quả khá ấn tượng với hệ số phẩm chất tuyệt vời và tổn hao tín hiệu rất nhỏ. Tụ NOS = new old stock = hàng lưu kho chưa qua sử dụng. Mời các bác Kích thước: Đường kính: 19.3 mm Độ dài thân: 55 mm Độ dài mỗi chân: 60 mm Giá: 350 k/chiếc, 3200 k/10 chiếc *** [3.8-c] Tụ quân sự Mỹ NOS: Sprague 10 uF, 150 V [Em mua tại Nhật, không phải hàng bãi] Tuyệt vời cho phân tần loa hoặc xuất Pre. Tụ lưu kho, NOS, cùng lô, khá đẹp so với mặt bằng chung. Kích thước: Đường kính: 20 mm Độ dài thân: 68 mm Độ dài mỗi chân: 55 mm Giá: 500 k/quả (có 16 quả) *** [3.8-d] Tụ quân sự Mỹ NOS: 0.1 uF, 300 V [Em mua tại Nhật, không phải hàng bãi] Tụ có thân kim loại với 2 đầu được đổ kín bằng thủy tinh (hoặc vật liệu gì đó giống thủy tinh) => em đoán là tụ dầu. Đo trên LCR meter thu được kết quả khá ấn tượng với hệ số phẩm chất tuyệt vời và tổn hao tín hiệu rất nhỏ. Giá: 200 k/chiếc, 1800 k/10 chiếc *** [3.8-e] Tụ Sprague 0.047 uF / 4000 V, Made in USA [Em mua tại Nhật, không phải hàng bãi] Hàng Nhật lưu kho, NOS. Kích thước: Dài: 45 mm Đường kính 13 mm Chân dài: 60 mm Đo trên LCR meter cho thấy hệ số phẩm chất tuyệt vời. Mời các bác Giá: 100 k/cặp (mua vài cặp có giá tốt hơn) --- AudioNga L/h: Hùng - 0945629286 Đ/c: Phòng 405 tập thể D5, ngõ 28A, Lương Định Của, Đống Đa, HN (vui lòng gọi điện trước khi ghé thăm) T/k: VCB chi nhánh Chương Dương 0541000177391, BIDV chi nhánh Hà Thành 12210001854660 ---
[3.9] Tụ Nga КБП-С / KBP-S 0.22 uF 500 V Tụ mới tinh, em nhập về từ Nga Tụ này có 2 chân nhưng thực tế đó chỉ là 1 chân, chân còn lại là vỏ. Các bác mua về làm tụ lọc nhiễu cho nguồn thì OK hơn là nối tầng Khi đó, vỏ tụ đấu GND còn đường nguồn cho chạy xuyên từ chân nọ sang chân kia. Giá: 250 k/ 1 cặp (có 5 cặp) --- AudioNga L/h: Hùng - 0945629286 Đ/c: Phòng 405 tập thể D5, ngõ 28A, Lương Định Của, Đống Đa, HN (vui lòng gọi điện trước khi ghé thăm) T/k: VCB chi nhánh Chương Dương 0541000177391, BIDV chi nhánh Hà Thành 12210001854660 ---
[3.10-a] Tụ dán Nichicon UWT1V470MCL1GS: 47 uF 35 V [Em mua tại Nhật, không phải hàng bãi] Em mua về dùng, chắc chắn sẽ không hết nên share cho bác nào cần Thông tin: https://www.digikey.com/product-detail/en/nichicon/UWT1V470MCL1GS/493-2202-1-ND/590177 Giá: 60 k/ băng 10 chiếc 400 k/ băng 100 chiếc *** [3.10-b] Tụ dán Nichicon UWX1H010MCL1GB: 1 uF 50 V [Em mua tại Nhật, không phải hàng bãi] Em mua về dùng, chắc chắn sẽ không hết nên share cho bác nào cần Thông tin: https://www.digikey.com/product-detail/en/nichicon/UWX1H010MCL1GB/493-2130-1-ND/590105 Giá: 50 k/ băng 10 chiếc 280 k/ băng 100 chiếc *** [3.10-c] Cuộn cảm dán TDK SLF12575T-330M3R2-H: 33 uH 3.2 A [Em mua tại Nhật, không phải hàng bãi] Em mua về dùng, chắc chắn sẽ không hết nên share cho bác nào cần Thông tin: https://www.digikey.com/product-detail/en/tdk-corporation/SLF12575T-330M3R2-H/445-3859-1-ND/1913782 Giá: 140 k/ 1 cặp 620 k/ băng 10 chiếc --- AudioNga L/h: Hùng - 0945629286 Đ/c: Phòng 405 tập thể D5, ngõ 28A, Lương Định Của, Đống Đa, HN (vui lòng gọi điện trước khi ghé thăm) T/k: VCB chi nhánh Chương Dương 0541000177391, BIDV chi nhánh Hà Thành 12210001854660 ---
[3.11] Tụ LCR của UK: 50 + 50 uF, 500 VDC [Em mua tại Nhật, không phải hàng bãi] Hàng tháo máy, em mua tại Nhật. Giá trị đo trên LCR meter được 56 + 57 uF. Kích thước: đường kính 35 mm, cao (ko kể chân) 75 mm. Giá: --- AudioNga L/h: Hùng - 0945629286 Đ/c: Phòng 405 tập thể D5, ngõ 28A, Lương Định Của, Đống Đa, HN (vui lòng gọi điện trước khi ghé thăm) T/k: VCB chi nhánh Chương Dương 0541000177391, BIDV chi nhánh Hà Thành 12210001854660 ---
[3.12] Tụ Remix Đức Tụ NOS. Em chỉ có 3 loại như ảnh chụp: 0.1 uF 630 V (đã bán hết) 0.15 uF 630 V (còn vài cặp) 4.7 uF 250 V (đã bán hết) Giá: lần lượt là 60 k/cặp, 70 k/cặp, 100 k/cặp --- AudioNga L/h: Hùng - 0945629286 Đ/c: Phòng 405 tập thể D5, ngõ 28A, Lương Định Của, Đống Đa, HN (vui lòng gọi điện trước khi ghé thăm) T/k: VCB chi nhánh Chương Dương 0541000177391, BIDV chi nhánh Hà Thành 12210001854660 ---
[3.13] Tụ teflon của Liên Xô: К72П-6 / K72P-6 Đây là dòng tụ teflon cũng khá có tiếng tăm của Liên Xô. Tụ này thường có giá trị cỡ FT-1 và FT-2 nhưng cấu tạo "solid" hơn nhiều. Em có chụp cùng tụ FT-1 và TF-2 để các bác tham khảo Chất âm của tụ Teflon thường thiên sáng. Do đó có thể dùng tụ này kẹp cùng tụ dầu để cải thiện dải cao. Tất cả các tụ đều là tháo máy, còn tương đối đẹp. Với chất cách điện là teflon, một chất bền hơn cả nilon, loại tụ này gần như không bao giờ hỏng trong điều kiện hoạt động tiêu chuẩn. Em đã đo kiểm từng tụ bằng LCR meter, tất cả đều có giá trị gần như khớp với con số danh định ghi trên thân. Một số tụ có lớp màu vàng là sơn cách điện chứ không phải cháy nổ gì nha các bác Giá: Cặp 0.018 uF / 1000 V: 180 k (đã bán) Cặp 0.1 uF / 200 V: 200 k Cặp 0.039 uF / 1000 V: 250 k (đã bán) Cặp 0.015 uF / 1600 V: 300 k --- AudioNga L/h: Hùng - 0945629286 Đ/c: Phòng 405 tập thể D5, ngõ 28A, Lương Định Của, Đống Đa, HN (vui lòng gọi điện trước khi ghé thăm) T/k: VCB chi nhánh Chương Dương 0541000177391, BIDV chi nhánh Hà Thành 12210001854660 ---
[3.14] Tags: #Chia sẻ kinh nghiệm Đôi điều chia sẻ về kinh nghiệm hàn mạch Bài viết này có thể giúp ích đôi chút cho bác nào quan tâm Ai đã từng cầm đến mỏ hàn cũng sẽ đồng ý với em rằng việc chấm được một mối hàn đẹp và chắc chắn là chuyện không hề đơn giản. Thiếc tốt và mỏ hàn tốt thôi là chưa đủ, yếu tố cực kỳ quan trọng còn lại chính là kỹ thuật hàn. Vì vậy, trong bài viết này, Việt Hùng Đào em xin được chia sẻ một số kinh nghiệm của bản thân về món chọc ngoáy này. Hi vọng nó sẽ giúp ích cho các bác ít nhiều. Đầu tiên, em xin được múa một cái rìu nhỏ, hi vọng các bác thợ không cảm thấy ngứa mắt . Ảnh dưới đây chính là sản phẩm tự tay em hàn bằng mỏ hàn nung thông thường (với đầu loại nhỏ). Lâu rồi, khoảng 5 năm trước, nên em không nhớ đã dùng thiếc gì, nhưng cũng chỉ là loại tốt có bán ngoài thị trường thôi. Chip DSP này có kích thước chỉ 25 x 25 mm với 176 chân, mỗi chân cách nhau 0.5 mm. Em show ảnh này ra với hai mục đích: 1) để các bác yên tâm rằng mình không phải nghe một đứa dốt chém gió; 2) để mọi người thấy uy lực của cái mỏ hàn tầm thường mà chúng ta đang sở hữu. Tất nhiên, với mỏ to hơn thì hàn chip bé như vậy sẽ khó hơn và có thể không được đẹp. Nhưng vẫn là việc trong tầm tay của chúng ta. Bác nào không tin có thể đặt cược và em sẽ thực hiện trước sự chứng kiến của các bác. Sau đây, em xin trình bày một vài gạch đầu dòng cơ bản nhất về việc hàn. Logic trình bày không thật hợp lý lắm nhưng các bác đọc tạm. Khi nào có thời gian em sẽ chỉnh sửa và bổ sung cho hoàn chỉnh sau. Vật cần hàn Vật cần hàn có thể làm từ vàng, bạc, đồng nhưng không thể là nhôm. Lớp ô-xít kim loại gây khó khăn đáng kể cho việc hàn. Do đó, ta cần làm sạch lớp ô-xít này trước khi hàn. Cách làm sạch đơn giản nhất là cạo nhẹ bề mặt vật cho lớp kim loại sáng bóng bên trong lộ ra. Cạo càng cẩn thận và sạch thì việc hàn càng dễ dàng và chất lượng mối hàn càng cao. Đôi khi để có một mối hàn tốt, thời gian làm sạch bề mặt lâu hơn rất nhiều so với thời gian hàn. Vật dụng dùng để cạo nên là một con dao cùn nhưng lưỡi phẳng chứ không bị lăm nhăm như răng cưa. Vật cần hàn càng to thì cần càng nhiều nhiệt. Khi đó mỏ hàn cần phải có cái mỏ lớn (để tích nhiệt tốt), hoặc công suất lớn (để cấp nhiệt tốt), hoặc cả hai đều lớn (vừa tích tốt vừa bơm liên tục, không cho nhiệt giảm). Mỏ hàn công suất nhỏ vẫn có thể hàn được vật to nếu ta: 1) tối đa hóa lượng nhiệt mà vật nhận từ mỏ hàn, và 2) tối thiểu hóa lượng nhiệt mà vật tỏa ra môi trường. Để có (1) thì diện tích tiếp xúc vật-mỏ phải lớn nhất + dùng thêm nhựa thông để dẫn nhiệt. Để có (2), ta có thể bọc tạm vật cần hàn bằng giấy hay cái gì đó tương tự. Tuyệt đối không kẹp bằng kìm sắt hay vừa hàn vừa bật quạt. Thậm chí, nếu việc hàn vật lớn là bắt buộc trong điều kiện quá hạn chế thì ta phải tiến hành trong ngày nắng nóng, dùng 2 mỏ cùng lúc (nếu có), hoặc nhờ sự trợ giúp của bật lửa gas. Thiếc Để hàn tốt thì thiếc phải chảy loãng tốt và vật cần hàn phải thấm ướt được bằng thiếc. Thiếc nóng chảy có thể thấm ướt tốt vàng, bạc, đồng,…; khó thấm ướt sắt, ô-xít kim loại; và không thể thấm ướt nhôm (giống như nước và đầu vịt). Thiếc chảy kém sẽ vón cục và rời rạc, thiếc chảy vừa sẽ dễ hàn, loãng quá sẽ co lại thành hình giọt nước và có thể trở nên khó kiểm soát. Thiếc càng nóng, tính chảy loãng càng cao. Do đó, mỏ hàn nguội quá thì không hàn được mà nóng quá cũng rất khó hàn. Thiếc tốt không có nghĩa là phải bóng. Độ bóng của thiếc do nhiều yếu tố quyết định như thành phần hợp kim, chất phụ gia đi kèm, flux. Một số loại thiếc vốn rất tốt (VD: thiếc bạc) nhưng mối hàn nhìn lại có vẻ… giống kém, đục như sữa. Tuy nhiên, nếu để ý kĩ, ta sẽ thấy thiếc có độ ngấu rất cao và màu đục của mối hàn có tí ngà ngà của bạc. Phần lớn thiếc trên thị trường là hợp kim như: thiếc – chì (rẻ), thiếc – đồng – lăng nhăng (lead-free, đắt hơn), và thiếc – bạc – đồng – lăng nhăng (rất đắt). Thiếc có chì rẻ, dễ dùng, nhưng hơi độc. Thiếc không chì an toàn hơn cho sức khỏe và môi trường nhưng cần thêm nhiều chất phụ gia để… hàn được như thiếc có chì. Do đó thiếc lead-free thường đắt hơn một chút. Thiếc có đồng thường màu hơi ngà vàng, còn thiếc có bạc sẽ hơi đục đục. Về khả năng đẫn điện, đương nhiên thiếc pha bạc là tốt nhất. Mỏ hàn Mỏ hàn nào cũng có thể hàn tốt những vật nhỏ như tụ, trở, transistor. Mỏ hàn nung bình thường và mỏ hàn đoản mạch (mỏ hàn xung) có thể có dòng rò ở đầu mỏ hàn. Dòng này tuy nhỏ nhưng có thể gây hại cho các linh kiện nhạy cảm. Mỏ hàn nung lõi gốm cách điện rất tốt, gần như không rò điện, không gây hại. Mỏ hàn chỉnh nhiệt có thể gia giảm được công suất tùy theo độ lớn của vật cần hàn nên tiết kiệm điện (?) và đỡ bị quá nhiệt. Việc quá nhiệt có thể gây hại cho linh kiện và cho chính đầu mỏ hàn. Đầu mỏ hàn quá nóng có thể bị ôxi hóa thành đầu vịt và không thấm ướt được thiếc. Kích thước đầu mỏ hàn cũng khá quan trọng. Đầu mỏ hàn nhỏ sẽ khó hàn vật to (thiếu nhiệt) ngay cả khi mỏ hàn có công suất lớn. Ngược lại, đầu mỏ hàn to sẽ khó hàn vật nhỏ do bị chạm vào các vật lân cận. Do đó, loại mỏ hàn thay được đầu tuy đắt nhưng sẽ là cần thiết cho các bác hàn cả cọc loa lẫn dán IC. Nhựa thông Nhựa thông không chỉ đóng vai trò là chất dẫn nhiệt trung gian mà còn là chất làm tăng tính chảy loãng của thiếc, và tăng khả năng thấm ướt của thiếc vào vật cần hàn. Nhựa thông vừa trợ giúp việc làm sạch lớp ô-xít đã có trên vật cần hàn, vừa cách ly vật cần hàn đang rất nóng (dễ bị ôxi hóa) với không khí (chứa ôxi) để ngăn ngừa sự tạo thành lớp ô-xít mới. Việc hàn sẽ trở nên dễ dàng hơn rất nhiều nếu có thêm nhựa thông. Nhưng nhựa thông cháy lại tạo ra muội đen, gây mất thẩm mỹ. Ta có thể rửa sạch nhựa thông bằng các dung môi cỡ như a-xê-tôn (nước lau sơn móng tay). Người hàn Người hàn cần nắm rõ quy luật chảy của thiếc, có khả năng ước lượng thời gian cần thiết để thiếc chảy ra và cứng lại (với mỗi vật cần hàn và loại mỏ hàn nhất định) chỉ sau một vài lần chấm thử. Kỹ năng này cần rèn luyện chứ không dễ dàng có được. Người hàn tốt cần một đôi tay tĩnh và nhạy cảm. Tuy không cầm trực tiếp vào mối hàn nhưng họ có thể cảm nhận được thời điểm thiếc bắt đầu mềm ra, độ loãng của thiếc khi chảy tối đa, và độ lì của các phần thiếc chưa chịu chảy do bị tỏa mất nhiệt. Khi đã ước lượng được thời gian và bàn tay có độ nhạy cảm nhất định, việc còn lại của người hàn là kiên trì chờ đến lúc thiếc chảy hẳn. Trong quá trình chờ, ta không nên di chuyển đầu mỏ hàn liên tục. Thay vào đó, ta tìm một vị trí mà vật-mỏ có thể tiếp xúc nhiệt tối đa để dồn nhiệt cho thiếc chảy. Một khi thiếc ở vị trí này đã chảy, những chỗ khác sẽ chảy theo vì mỏ đã xâm nhập sâu hơn vào đám thiếc. Ta chỉ di chuyển mỏ hàn nếu cảm thấy đã quá thời gian cần thiết mà mối hàn vẫn cứ trơ trơ. Sau khi di chuyển sang vị trí khác, ta lại phải kiên trì chờ. Trong khi chờ, ta có thể chà mạnh đầu mỏ hàn vào vật (hoặc vào mối hàn có sẵn) để cào bỏ lớp ô-xít. Tuy nhiên, động tác này chỉ nên giới hạn trong phạm vi từ 1 đến 2 mm để nhiệt không bị phân tán. Quy trình hàn Quan sát ban đầu: xác định vật liệu nền, đánh giá độ lớn mối hàn, nhận diện lớp sơn phủ (nếu có), và ước lượng mức độ ôxi hóa. Xử lý bề mặt: cạo sạch bề mặt cần hàn (nếu cần) để loại bỏ phần lớn các lớp sơn phủ hay ô-xít. Đây là khâu cực kỳ quan trọng trong quá trình hàn nhưng lại thường bị bỏ qua hoặc làm một cách đại khái. Mối hàn tốt không thể thiếu khâu làm sạch bề mặt, nhất là đối với các linh kiện, dây dẫn, hay mạch điện đã nằm lâu ngày trong điều kiện khí hậu VN. Đối với dây nhiều lõi đã bị ôxi hóa nặng, việc cạo sạch có thể khá mất thời gian vì ta cần cạo nhiều hướng, chia nhỏ lõi ra và cạo sạch từng nhóm một. Sau khi cạo sạch, nếu ta chưa hàn ngay thì việc cạo lại là cần thiết trước khi hàn thật. Phủ thiếc: sau khi xử lý bề mặt, ta cần phủ một lớp thiếc (dày hay mỏng đều OK) cho cả hai đối tượng sẽ hàn với nhau. Việc phủ thiếc cần thực hiện nghiêm túc và toàn diện cho đến khi thiếc ngấu (thấm) đều. Đây là khâu cần nhựa thông nhất. Tiến hành hàn: khâu này sẽ không khó nếu các khâu trước được làm tốt. Về cơ bản, mỗi người có một cách hàn riêng và rất khó diễn đạt bằng lời. Kinh nghiệm của em là: Vật nào to hơn ta chấm mỏ hàn vào trước và chờ đến khi thiếc bắt đầu chảy thì ấn vật nhỏ hơn vào. Nếu làm ngược lại sẽ xảy ra hiện tượng quá nhiệt thằng nhỏ trong suốt quá trình gia nhiệt cho ông to. Ta nên để thiếc chảy loãng toàn diện rồi mới rút đầu mỏ hàn ra. Ngừng hàn quá sớm, khi nhiệt chưa tỏa đều, sẽ làm mối hàn bị lôm nhôm (thiếc chưa kịp chảy hết), hoặc bị sần sùi vẹo vọ do ứng suất dư bề mặt (nguội với tốc độ khác nhau). Việc này dễ bị các bác dễ tính tặc lưỡi bỏ qua nhưng lại tiềm ẩn các nguy cơ nứt, vỡ mối hàn sau này. Khi rút mỏ hàn, ta nên rút nhanh và dứt khoát. Chữ nhanh này chỉ quan trọng trong vài cm đầu tiên, giống như động tác vảy cổ tay trong đánh cầu lông. Việc rút nhanh như vảy cổ tay sẽ lợi dụng được sức ì của thiếc đang nóng chảy để bắt nó ở lại mối hàn. Ngược lại, việc rút chậm chắc chắn sẽ làm thiếc theo đuôi và kết quả là xấu thấy rõ. Đánh giá mối hàn: một mối hàn đẹp và chất lượng là mối hàn có thiếc thấm hết các bề mặt của vật và điền đầy các khe trống. Thiếc có thể không bóng nhưng cần phải có bề mặt tròn. Bề mặt tròn nên ở dạng lõm để đạt độ thẩm mỹ cao và đảm bảo tính ngấu thiếc như hình dưới đây. Bề mặt tròn dạng lồi có thể là cần thiết khi mối hàn cần phải khỏe. Tuy nhiên, bề mặt lồi này cũng có thể là biểu hiện của việc thiếc chưa thấm ướt được bề mặt vật, giống như giọt nước trên lá khoai. Tổng kết Để có một mối hàn tốt, ta cần rất nhiều yếu tố, cả khách quan và chủ quan. Trong nhiều trường hợp, chủ có tính chất quyết định nhiều hơn so với khách. Ngoài các thực thể có sẵn như vật cần hàn, loại thiếc đang có, loại mỏ hàn đang sử dụng; yếu tố kỹ thuật hàn là thứ ta có thể quyết định được, thông qua quá trình rèn luyện. Trong kỹ thuật hàn, hai khâu tối quan trọng nhưng lại thường bị bỏ qua là: làm sạch bề mặt và phủ thiếc phần hàn. Rõ ràng việc hàn xì là một công việc không hề đơn giản như chúng ta tưởng đúng không các bác. Còn rất nhiều điều em muốn nói nhưng thời gian có hạn và không gian còn phải nhường lại cho… bán hàng kiếm tiền . Bác nào cần thêm thông tin có thể gọi điện, em sẽ tư vấn trực tiếp. Hi vọng bài viết của em có thể rút ngắn đôi chút con đường khổ luyện thành tài của các bác. Hehe AudioNga
[3.15] Trở Remix NOS của Đức Hàng Đức xịn, NOS. Chỉ còn loại 22 Ω và 150 kΩ Giá: 10 k/cái --- AudioNga L/h: Hùng - 0945629286 Đ/c: Phòng 405 tập thể D5, ngõ 28A, Lương Định Của, Đống Đa, HN (vui lòng gọi điện trước khi ghé thăm) T/k: VCB chi nhánh Chương Dương 0541000177391, BIDV chi nhánh Hà Thành 12210001854660 ---
[3.16-a] Tags: #trimmer #trimmer 25 vòng #Murata Trimmer 25 vòng của Murata Japan [Em mua tại Nhật, không phải hàng bãi] Trimmer chính hãng Murata - một thương hiệu khá nổi tiếng của Nhật. Nguyên hộp là loại PV36 (5K) chân bên hông. Ngoài ra em có cả loại 2K, 5K, 10K, 20K, 50K, 500K chân ở dưới bụng (các bác xem ảnh). Tất cả đều là hàng xịn, em mua mới tinh ở RS-online Nhật 1-2 năm trước. Đây là loại biến trở chuyên dùng cho mục đích vi chỉnh. Khác với biến trở thông thường (có góc quay khoảng 300 độ), biến trở vi chỉnh loại này có thể quay đến 25 vòng (9000 độ). Do đó, ta có thể nhích biến trở từng tí từng tí một. Giá: 40 k/ 1 chiếc loại chân bên hông (5K) 50 k/ 1 chiếc loại chân dưới bụng (2K, 5K, 10K, 20K, 50K, 500K) Tham khảo giá hiện tại ~60k/chiếc: https://jp.rs-online.com/web/p/trimmer-resistors/0333599/ *** [3.16-b] Tags: #trimmer #trimmer 25 vòng #Murata Biến trở vi chỉnh (trimmer) 200 ohm chân mạ vàng Copal, Made in Japan [Em mua tại Nhật, không phải hàng bãi] Hàng xịn, em mua tại Nhật, chân mạ vàng đẳng cấp. Các chi tiết nhìn rất tinh xảo Giá: 60 k/ chiếc *** [3.16-c] Tags: #trimmer Biến trở vi chỉnh (trimmer) 19 vòng, 100 ohm, chân vàng, Made in Japan [Em mua tại Nhật, không phải hàng bãi] Copal là một hãng khá có tiếng trong lĩnh vực sản xuất potentiometer (biến trở). Chân mạ vàng là đặc điểm đặc trưng của hàng chất lượng cao, được sử dụng trong các ứng dụng đòi hỏi sự bền bỉ và tin cậy. Tham khảo: https://docs.rs-online.com/4f4d/0900766b8074ff5d.pdf Giá: 100 k/ chiếc *** [3.16-d] Biến trở 20 kΩ, 0.75 W chân mạ vàng của Copal, Made in Japan [Em mua tại Nhật, không phải hàng bãi] Hàng xịn, em mua tại Nhật, chân mạ vàng đẳng cấp. Các chi tiết nhìn rất tinh xảo Datasheet: https://www.nidec-copal-electronics.com/e/catalog/trimmer/rj-13.pdf Giá: 100 k/ chiếc --- AudioNga L/h: Hùng - 0945629286 Đ/c: Phòng 405 tập thể D5, ngõ 28A, Lương Định Của, Đống Đa, HN (vui lòng gọi điện trước khi ghé thăm) T/k: VCB chi nhánh Chương Dương 0541000177391, BIDV chi nhánh Hà Thành 12210001854660 ---
[3.17-a] Biến trở volume 20KAX2: 20k, 2 kênh, 6 chân [Em mua tại Nhật, không phải hàng bãi] Loại A với đường cong biến đổi dạng logarit đặc trưng trong audio. Kích thước chính: - Đường kính trục: 6 mm - Độ dài trục: 13 mm - Chất liệu trục: nhựa đen, vát cạnh. - Đường kính lỗ mặt máy: ~9 mm - Khoảng cách giữa các chân: 2.54 mm (100 mil) tiêu chuẩn - Chiều cao tổng: 35 mm Chất liệu trục tuy không khỏe như kim loại nhưng giúp giảm đáng kể can nhiễu thường xảy ra khi chạm tay vào núm vặn. Hàng mua tại Nhật, số lượng có ít. Giá: 80k/ 1 pc, 150k/ 2 pcs (còn 10 chiếc) *** [3.17-b] Biến trở kép, loại trượt thẳng của ALPS Japan: 10 kB x 2 Hàng Nhật tháo máy còn rất tốt. Thân biến trở to và dài, con trượt được dẫn hướng bằng 2 trục kim loại bóng và chắc chắn bên trong. Trong ảnh số 2, chỗ 3 chân biến trở, cái vết ngoằn ngoèo chỉ giấy dính vào, các bác bóc đi là sạch. Giá: 200 k/ chiếc *** [3.17-c] Siêu biến trở volume 2P65CS - 20 kΩ của TKD [Em mua tại Nhật, không phải hàng bãi] Hãng TKD (TOKYO KO-ON DENPA) là hãng chuyên sản xuất phụ kiện audio cao cấp cho các thiết bị audio chuyên nghiệp. 2P65CS là loại biến trở volume đầu bảng của hãng, là loại được đánh giá cao nhất nhì thị trường hiện nay. Biến trở có 41 bước, mỗi bước được suy hao 1 vài dB cho đến -65 dB ở bước thứ 40 và khoảng -100 dB (mức coi như không có tiếng) ở bước thứ 41. Đây là một trong những sự lựa chọn cao cấp nhất dành cho các bộ dàn hi-end. Hàng đã qua sử dụng nhưng còn đẹp. Giá trị 20 kΩ khá ít gặp, phù hợp cho cả đèn và bán dẫn. Giá: 9.5 tr cho 1 chiếc duy nhất *** [3.17-d] Attenuator mạch hình T của TKD: T50C 3 kΩ [Em mua tại Nhật, không phải hàng bãi] Hãng TKD (TOKYO KO-ON DENPA) là hãng chuyên sản xuất phụ kiện audio cao cấp cho các thiết bị audio chuyên nghiệp. T50C là loại attenuator sử dụng các điện trở rời rạc, trục quay trơn 22 mức (thực tế cực kỳ trơn, không cảm nhận được gợn hay vấp khi chuyển mức) với độ suy hao thay đổi theo quy luật: 0, 2, 4, …(2dB step)…, 30, 32, 34, 37, 42, 50, cut off (không có tiếng). Theo datasheet, các tiếp điểm của attenuator này được mạ vàng, sau khi xoay 30 nghìn vòng vẫn chưa hỏng, và các điện trở được sử dụng đều là loại có độ chính xác rất cao. Đây là một trong những sự lựa chọn cao cấp dành cho các bộ dàn hi-end. Thông tin thêm: Attenuator mạch hình T cao cấp hơn loại Potentiometer bình thường. Cụ thể: Với biến trở volume thông thường, giá trị R ghi trên thân biến trở ( R = 1, 2, 3, 10, 20, 100, ... kΩ) là giá trị đo giữa 2 đầu biến trở. Khi lắp nó vào mạch, trở kháng mà tầng trước "nhìn" vào biến trở là một giá trị không cố định mà thường thay đổi nhẹ theo góc vặn; và có giá trị max = R (hoặc nhỏ hơn, tùy mạch). Trở kháng mà tầng sau "nhìn" vào biến trở cũng không cố định mà thay đổi mạnh tùy theo góc vặn; từ min = 0 Ω ở mức volume min, đến max = R (hoặc nhỏ hơn, tùy mạch) ở mức volume max. Do biến trở volume là tải của tầng trước và là nguồn tín hiệu cho tầng sau, sự biến đổi của hai trở kháng này thực tế sẽ có tác động đến hệ thống. Tác động này có thể khó nhận ra bằng tai do khi vặn âm lượng cũng thay đổi theo. Tuy nhiên, với các hệ thống audio chuyên nghiệp, sự tác động đó cần phải được loại bỏ để đảm bảo hệ thống chính xác về mặt kỹ thuật ở mọi mức âm lượng. Với attenuator hình T, cấu trúc mạch hình T và sự phối hợp giá trị của các bộ điện trở gắn vào hệ chuyển mạch giúp trở kháng hai chiều (in và out) của attenuator khi đã phối hợp trở kháng là hằng số ở mọi vị trí. Nói cách khác, nếu terminate T50C 3 kΩ đúng cách, dù ta xoay attenuator đến bất kỳ góc nào thì chỉ có âm lượng thay đổi còn trở kháng vào/ra của nó vẫn đứng im = 3 kΩ. Bác nào hiểu về loa sẽ thấy attenuator này rất giống chiếc L-pad. Em trình bày dài dòng một chút vừa là để các bác thấy được ưu việt của mặt hàng em đang bán, vừa tham khảo thêm kiến thức về sự khác nhau giữa các loại biến trở volume. Datasheet: http://www.tkd-corp.com/productspdf/type-cs-e.pdf Giá: 3 tr/cặp duy nhất --- AudioNga L/h: Hùng - 0945629286 Đ/c: Phòng 405 tập thể D5, ngõ 28A, Lương Định Của, Đống Đa, HN (vui lòng gọi điện trước khi ghé thăm) T/k: VCB chi nhánh Chương Dương 0541000177391, BIDV chi nhánh Hà Thành 12210001854660 ---
[3.18] --- AudioNga L/h: Hùng - 0945629286 Đ/c: Phòng 405 tập thể D5, ngõ 28A, Lương Định Của, Đống Đa, HN (vui lòng gọi điện trước khi ghé thăm) T/k: VCB chi nhánh Chương Dương 0541000177391, BIDV chi nhánh Hà Thành 12210001854660 ---
[3.19-a] Cặp cuộn cảm phân tần loa Tritec 10.0 mH, made in Japan [Em mua tại Nhật, không phải hàng bãi] Hàng em mua tại Nhật. Tritec là một hãng sản xuất đồ audio trung-cao cấp của đất nước mặt trời mọc. Bác nào thích đồ hãng, đồ xịn thì đây là sự lựa chọn đáng đồng tiền bát gạo Cuộn sử dụng đồng OFC và được đổ kín bằng epoxy trong suốt nên về cơ bản là vĩnh cửu với thời gian. Thông số: Nội trở 1 chiều: 0.551 Ohm Đường kính dây:1.35 mm Giá: 3.7 tr *** [3.19-b] Cặp cuộn cảm phân tần loa Tritec 5.6 mH, made in Japan [Em mua tại Nhật, không phải hàng bãi] Hàng em mua tại Nhật. Tritec là một hãng sản xuất đồ audio trung-cao cấp của đất nước mặt trời mọc. Bác nào thích đồ hãng, đồ xịn thì đây là sự lựa chọn đáng đồng tiền bát gạo Cuộn sử dụng đồng OFC và được đổ kín bằng epoxy trong suốt nên về cơ bản là vĩnh cửu với thời gian. Thông số: Nội trở 1 chiều: 0.373 Ohm Đường kính dây:1.35 mm Giá: 3 tr *** [3.19-c] Cặp cuộn cảm phân tần loa Tritec 2.2 mH mới nguyên hộp, made in Japan [Em mua tại Nhật, không phải hàng bãi] Hàng em mua tại Nhật. Tritec là một hãng sản xuất đồ audio trung-cao cấp của đất nước mặt trời mọc. Bác nào thích đồ hãng, đồ xịn thì đây là sự lựa chọn đáng đồng tiền bát gạo Cuộn sử dụng đồng OFC và được đổ kín bằng epoxy trong suốt nên về cơ bản là vĩnh cửu với thời gian. Mỗi cuộn có sẵn 1 bộ bulon + eku bằng đồng hay nhôm gì đó để đảm bảo ít ảnh hưởng đến độ tự cảm khi gá lắp (vào bảng mạch hoặc tấm gỗ lắp phân tần). Thông số: Nội trở 1 chiều: 0.462 Ohm Đường kính dây: 1.35 mm Giá: 2 tr *** [3.19-d] Cuộn cảm phân tần loa Tritec, made in Japan [Em mua tại Nhật, không phải hàng bãi] Hàng em mua tại Nhật. Tritec là một hãng sản xuất đồ audio trung-cao cấp của đất nước mặt trời mọc. Cuộn sử dụng đồng OFC (đường kính dây 1.15 mm) và được đổ kín bằng epoxy trong suốt nên về cơ bản là vĩnh cửu với thời gian. Bác nào thích đồ hãng, đồ xịn thì đây là sự lựa chọn đáng đồng tiền bát gạo Giá: Cặp 0.22 mH (nội trở = 0.162 Ohm): 700 k Cặp 0.68 mH: 1.3 tr --- AudioNga L/h: Hùng - 0945629286 Đ/c: Phòng 405 tập thể D5, ngõ 28A, Lương Định Của, Đống Đa, HN (vui lòng gọi điện trước khi ghé thăm) T/k: VCB chi nhánh Chương Dương 0541000177391, BIDV chi nhánh Hà Thành 12210001854660 ---
[3.20-a] Choke tháo máy Mỹ: 5.5 H, 10 mA, 550 ohm Tất cả đều còn tốt nhưng phần lớn bị mờ chữ và vỏ hơi xấu. Nhiều hãng khác nhau nhưng đều là USA, có cùng kích thước và hình dạng như ảnh chụp. Giá: 100 k/ cục vỏ không xấu (như ảnh đầu) 80 k/ cục vỏ hơi xấu (như ảnh thứ 2) 60 k/ cục vỏ rất xấu (đã được đo kiểm, đảm bảo chất lượng tốt) Bác nào lăn tăn về độ xấu đẹp thì liên hệ qua Zalo. *** [3.20-b] Cặp choke Mỹ hàng khủng chưa qua sử dụng, từ Nhật về [Em mua tại Nhật, không phải hàng bãi] Với thông số tới 3.5 H và 700 mA, cặp choke này quá hợp với những đèn tiêu thụ dòng lớn như 6C33C. Tham khảo: https://www.parttarget.com/5950-00-...00.html/-B783D80A-AD03-4C70-A744-4F30BF9AE9ED Kích thước sơ bộ: ngang ~8.3 x ~9.3 cm, cao ~10.8 cm (ko kể chân và ốc gá). Ốc cao 1.5 cm Giá: 5 tr cả cặp. Choke to + nặng + em mua bên Nhật rồi chuyển về bằng đường bay => riêng phí ship đã ko rẻ. Các bác thông cảm --- AudioNga L/h: Hùng - 0945629286 Đ/c: Phòng 405 tập thể D5, ngõ 28A, Lương Định Của, Đống Đa, HN (vui lòng gọi điện trước khi ghé thăm) T/k: VCB chi nhánh Chương Dương 0541000177391, BIDV chi nhánh Hà Thành 12210001854660 ---
[3.21-a] Cặp OPT PP Tango U13-10 [Em mua tại Nhật, không phải hàng bãi] Em mua ở Nhật, tháo máy, còn đẹp. Ánh sáng đèn không đều nên ảnh chụp nhìn hơi loang lổ nhưng thực tế không phải vậy Thông số: Trở kháng: 10 k Công suất: 13 W Đèn: EL84, 6BQ5, ... Giá: (đã bán) *** [3.21-b] Cặp OPT PP Tango U13-5 [Em mua tại Nhật, không phải hàng bãi] Em mua ở Nhật, tháo máy, còn đẹp. Thông số: Trở kháng: 5 k Công suất: 13 W Dải tần: 20 Hz - 130 kHz Đèn: ECL82, 6BM8, 6CW5 ... Giá: 5.5 tr *** [3.21-c] Cặp OPT push-pull SW-15-4 của Sansui [Em mua tại Nhật, không phải hàng bãi] Ánh sáng đèn không đều nên ảnh chụp nhìn hơi loang lổ nhưng thực tế không phải vậy Thông số: Công suất: 15 W Trở kháng vào: 4.5 k Trở kháng ra loa: 4, 6, 16 ohm Dải tần: 10 Hz - 70 kHz Tham khảo: http://www.grandpas-shack.com/parts/datasheets/Tr-AudioTransformer(Sansui).pdf Giá: 6.5 tr --- AudioNga L/h: Hùng - 0945629286 Đ/c: Phòng 405 tập thể D5, ngõ 28A, Lương Định Của, Đống Đa, HN (vui lòng gọi điện trước khi ghé thăm) T/k: VCB chi nhánh Chương Dương 0541000177391, BIDV chi nhánh Hà Thành 12210001854660 ---
[3.22-a] Nối tầng Tango NC-15 [Em mua tại Nhật, không phải hàng bãi] Biến áp còn đẹp, tem Tango còn nguyên, em chụp ảnh tạm Thông số: Input: 10 k, 15 mA Output: 40 k Giá: 15 tr *** [3.22-b] Cặp OPT SE nổi tiếng của Hirata Tango: U-808 [Em mua tại Nhật, không phải hàng bãi] Em mua ở Nhật, tháo máy, còn rất đẹp. Ánh sáng đèn không đều nên ảnh chụp nhìn hơi loang lổ nhưng thực tế không phải vậy Thông số: Trở kháng: 2, 2.5, 3.5, 5 k Công suất: 20 W Đáp ứng: 20 Hz - 65 kHz (-1dB) Dòng DC: 100 mA Giá: --- AudioNga L/h: Hùng - 0945629286 Đ/c: Phòng 405 tập thể D5, ngõ 28A, Lương Định Của, Đống Đa, HN (vui lòng gọi điện trước khi ghé thăm) T/k: VCB chi nhánh Chương Dương 0541000177391, BIDV chi nhánh Hà Thành 12210001854660 ---
[3.23-a] Tags: #relay #rơ le Rơ le lưỡi gà Japan: FRL-648D12 [Em mua tại Nhật, không phải hàng bãi] Thông số: Cuộn hút: 12V, 12 mA Tiếp điểm: số lượng 1, dòng đến 1 A, áp đến 500 V Theo datasheet của Fujitsu (https://www.google.com.vn/url?sa=t&rct= ... 7726,d.c2I), rơ le này được bọc giáp (magnetic shielded) bên trong vỏ kín (molded in epoxy resin) nên có nhiễu thấp (low noise). Vì vậy, em thấy chú này rất phù hợp với ứng dụng chuyển mạch tín hiệu. Họ cũng nói cuộn hút chú này rất nhạy, ăn dòng nhỏ (highly sensitive coil) nên có dễ dàng điều khiển trực tiếp bằng các IC (driven directly by ICs - Chắc ở đây hàm ý là IC nhỏ hoặc các vi điều khiển). Tuy nhiên, dù nhỏ hay to thì các bác cũng nhớ mắc chổng ngược một diode song song với cuộn dây nhé. Tất cả đều đã được em chứng thực bằng đồng hồ đo và... búa :lol: Giá: 30 k/ 1 chiếc *** [3.23-b] Tags: #relay #rơ le Rơ le Matsushita Electric: Nais JV1aPF-12V [Em mua tại Nhật, không phải hàng bãi] Kích thước: 16 mm (rộng) × 22 mm (dài) × 10.9 mm (cao) Cuộn hút: 12 V Tiếp điểm: 1, bằng hợp kim bạc (theo datasheet) Kiểu đóng cắt: hút = đóng mạch, nhả = hở mạch Khả năng đóng cắt: 16 A, 250 V Datasheet: http://media.digikey.com/pdf/Data%20She ... Series.pdf Tiếp điểm hợp kim bạc nên dùng đóng cắt loa thì... chắc là tuyệt Giá: 30 k/ 1 chiếc *** [3.23-c] Tags: #relay #rơ le Rơ le Taiko RFT-122E-DC24-K [Em mua tại Nhật, không phải hàng bãi] Kích thước: Cuộn hút: 24 VDC Kiểu đóng cắt: DPDT, 2 chuyển mạch 2 cặp tiếp điểm Rơle này là loại low profile, phù hợp với các mạch điện bị hạn chế chiều cao (độ dày) Giá: 40 k/ 1 chiếc *** [3.23-d] Tags: #relay #rơ le Rơ le Nhật Takamisawa: VSB-24SMB-VD [Em mua tại Nhật, không phải hàng bãi] Kích thước: dài 29.2 x rộng 12.9 x cao 25.3 (mm) Cuộn hút: 24 VDC Tiếp điểm: hợp kim bạc (AgSnO) Kiểu đóng cắt: SPST, 1 chuyển mạch 1 tiếp điểm Khả năng đóng cắt: 16 A Datasheet: https://www.fujitsu.com/downloads/MICRO/fcai/relays/vsb.pdf Giá: 50 k/ 1 chiếc *** [3.23-e] Rơ le xịn của Omron chạy điện 120V, Made in Japan [Em mua tại Nhật, không phải hàng bãi] Em mua về dùng nhưng up lên cho bác nào cần thì cùng share. Rơ le nhìn rất chất, chỉ thấy một màu đỏ của đồng Thông số: Cuộn hút: 120 VAC Tiếp điểm: 5 A Số tiếp điểm: DPDT (3 chân mỗi bên) Cỡ 8 chân thông dụng Giá: 100 k/ 1 chiếc *** [3.23-f] Rơ le dòng khủng 30A 250V, Matsushita JAPAN [Em mua tại Nhật, không phải hàng bãi] To, nặng, và đầm tay. Dành cho các bộ nguồn công suất lớn đến 6.5 kW. Cũng có thể dùng cho mục đích đóng cắt tín hiệu ra loa. Thông số: Dài x rộng x cao: 50 x 34 x 53 (mm) Cuộn hút: 24 VDC Dao: 1 Tiếp điểm: 1 Giá: 125k/ 1 cục --- AudioNga L/h: Hùng - 0945629286 Đ/c: Phòng 405 tập thể D5, ngõ 28A, Lương Định Của, Đống Đa, HN (vui lòng gọi điện trước khi ghé thăm) T/k: VCB chi nhánh Chương Dương 0541000177391, BIDV chi nhánh Hà Thành 12210001854660 ---
[3.24-a] Cầu chì Nhật 6 x 30 mm đa chủng loại [Em mua tại Nhật, không phải hàng bãi] Em mua về dùng là chính nhưng (hi vọng là) không cần nhiều nên bán bớt. Hiện em có 4 loại, tất cả đều cỡ 6 x 30 mm: 8 A: Của hãng SHINZAWA, Nhật. Trên thân cầu chì ghi: "SINZ" và thông số. 2 A: Của hãng SHINZAWA, Nhật. Trên thân cầu chì ghi: "SINZ" và thông số. 0.5 A: Của hãng ASAHI, Nhật. Trên thân cầu chì ghi: "ASAHI GTD" và thông số. 0.2 A: Của hãng SATO PARTS, Nhật. Trên thân cầu chì chỉ ghi thông số. Giá: 100 k/ 10 chiếc, loại tùy ý (VD: 4 x 2 A, 3 x 8 A, 2 x 0.5 A, và 1 x 0.2 A) Dây chì siêu nhỏ của loại 0.5 A và 0.2 A *** [3.24-b] Tags: #Cầu chì #Fuse Cầu chì siêu nhỏ Wickmann 750 mA 125 V, loại quick acting [Em mua tại Nhật, không phải hàng bãi] Loại quick acting đảm bảo tốc độ đứt nhanh. Tiện dụng để bảo vệ OPT, hay các phần tử nhạy cảm khác. Cầu chì nhỏ như điện trở 1/4 W, chân dài >>> Nối ghép tiện lợi, ko lo tốn thể tích. Cầu chì được thiết kế để hoạt động ở 125 VAC nhưng dây chì (ảnh cuối) dài khoảng 4 - 5 mm >>> Em ước lượng có thể chịu được vài trăm vôn sau khi đứt. Bác nào có OPT quý có thể lắp nối tiếp cuộn cao áp với cầu chì này để bảo vệ. Tham khảo: http://www.mouser.com/catalog/specsheets/275.pdf Giá: 60 k/ túi 10 chiếc *** [3.24-c] Socket cầu chì Japan cực xịn của Sato Parts F-220-01-A2 cho loại 5 x 20 mm [Em mua tại Nhật, không phải hàng bãi] Hàng Nhật mới tinh nguyên hộp của hãng Sato Parts, đây là hãng phụ kiện rất nổi tiếng tại thị trường Nhật. Socket cầu chì loại này được làm rất cẩn thận, đặc biệt là cơ cấu kẹp và đẩy cầu chì áp chặt vào điện cực như trong ảnh chụp. Đầu mũ của socket chỉ thò ra 4 mm so với vỏ máy, loại bỏ hẳn "cái núm" vướng víu, khó chịu, và dễ bị vỡ trên các bề mặt chassis phẳng. Các chi tiết được làm khá tinh tế, chữ Japan được dập nổi trên thân và cả con ốc Thông số chính: Dùng cho cầu chì cỡ 5 x 20 mm thông dụng. Điện áp và dòng điện danh định tới 250 V, 16 A. Lỗ khoan chassis: 13 mm Giá: 50 k/ chiếc (không có cầu chì bên trong) --- AudioNga L/h: Hùng - 0945629286 Đ/c: Phòng 405 tập thể D5, ngõ 28A, Lương Định Của, Đống Đa, HN (vui lòng gọi điện trước khi ghé thăm) T/k: VCB chi nhánh Chương Dương 0541000177391, BIDV chi nhánh Hà Thành 12210001854660 ---
[3.25-a] Cặp biến áp nối tầng TpB-1 của Tamura [Em mua tại Nhật, không phải hàng bãi] Cặp này làm preout hoặc step-up với tỉ số 1:3 Theo datasheet thì đáp ứng tần số của TpB-1 rất tốt, trong toàn bộ dải 30-20k mà chỉ thăng giáng +/- 0.25 dB. Nếu xét dải +/- 3 dB như bình thường thì dải tần chắc rộng hơn rất nhiều về cả hai phía Giá: 1.3 tr/cặp *** [3.25-b] Cặp biến áp nối tầng Tk-10 có đặc tuyến siêu phẳng của Tamura [Em mua tại Nhật, không phải hàng bãi] Loại này cho đáp ứng siêu phẳng trong dải tần từ 20 Hz đến 20 kHz vì độ nhấp nhô chỉ 0.5 dB. So với các hãng khác (nếu không ghi rõ thì mặc định là 3 dB), độ nhấp nhô này là rất nhỏ. Về mặt kỹ thuật, giá trị 0.5 dB @ 20-20.000 Hz này tốt hơn nhiều so với 3 dB @ dải tần rộng hơn. Lí do: (1) dải tần rộng hơn là không cần thiết cho audio và (2) trong dải âm thanh, nhấp nhô 3 dB là kém phẳng hơn nhiều so với 0.5 dB Với giá trị trở kháng 600 ôm là chuẩn cho các thiết bị pro audio, biến áp này có thể làm nối tầng hoặc chuyển đổi từ RCA <=> XLR (unbalanced <=> balanced). Datasheet: http://www.grandpas-shack.com/parts/datasheets/TK(TAMURA).pdf Giá: 3 tr/cặp trùng series, có sẵn khung cài, và rất đẹp *** [3.25-d] Cặp biến áp nối tầng Tk-135 của Tamura [Em mua tại Nhật, không phải hàng bãi] Loại này cho đáp ứng rất phẳng trong dải tần từ 20 Hz đến 20 kHz vì độ nhấp nhô chỉ 1.0 dB. So với các hãng khác (nếu không ghi rõ thì mặc định là 3 dB), độ nhấp nhô này là rất nhỏ. Về mặt kỹ thuật, giá trị 1.0 dB @ 20-20.000 Hz này tốt hơn nhiều so với 3 dB @ dải tần rộng hơn. Trở kháng khuyến cáo: Vào: 10 kCT (đấu nối tiếp hai cuộn) hoặc 2.5 k split (đấu // hai cuộn) Ra: 10 k Datasheet: http://www.grandpas-shack.com/parts/datasheets/TK(TAMURA).pdf Giá: 3.2 tr/cặp trùng series, có sẵn khung cài, đẹp hoàn hảo *** [3.25-e] Cặp biến áp Tamura TK-40 quá đẹp cho Step-up kim MC [Em mua tại Nhật, không phải hàng bãi] Hàng NOS, rất hiếm và quý Đáp ứng phẳng trong toàn bộ dải tần audio, từ 20 Hz đến 20 kHz (+/- 0.5 dB) Tỷ số step-up là 1:10 nếu đưa tín hiệu vào 1-3 và là 1:20 nếu vào 1-2. Liên quan đến trở kháng của biến áp so với trở kháng kim, các bác lưu ý mấy điểm sau: Trở kháng của biến áp phụ thuộc trực tiếp vào trở kháng tải (loading) chứ không phải là con số cố định ghi trên thân. Nếu đầu ra được lắp với tải 60 k thì đầu vào 1-3 (tỷ số 1:10) là 60.000:10^2 = 600 ohm và đầu vào 1-2 (tỷ số 1:20) là 60.000:20^2 = 150 ohm. Nếu đầu ra lắp tải 10 k thì đầu vào tính lại sẽ là 100 ohm/25 ohm. Nếu đầu ra biến áp là tầng khuếch đại MM (thường là 47 k) thì đầu vào biến áp tính lại sẽ là 470 ohm/117.5 ohm. Con số ghi trên thân biến áp là để thuận tiện cho ứng dụng kinh điển nhất mà nó hướng tới. Trở kháng kim MC nên nhỏ hơn vài lần so với trở kháng vào của biến áp (sau khi tính lại như trên) chứ không phải là "matched" bởi dấu "=". Do đó, đầu vào 1-3 (470 ohm, tỷ số 1:10) sẽ hợp với kim 10-40 ohm; trong khi đầu vào 1-2 (117 ohm, tỷ số 1:20) sẽ hợp với kim 1-10 ohm. Cũng cần lưu ý: hãng bán thiết bị step-up chuyên dụng có thể sẽ ghi thẳng trở kháng kim lên các đầu vào (thay vì trở kháng biến áp) => ta cứ mắc đúng vào con số hãng khuyến cáo. Những lý thuyết này hơi phức tạp và có chút "khó nghe" nhưng là chính xác, bác nào không tin có thể pm, em sẽ gửi một số tài liệu chuyên dùng cho các bác nghiên cứu thêm. Một minh chứng khác là hãng Lundahl (một hãng chế tạo biến áp tín hiệu rất nổi tiếng) khi công bố thông số của biến áp step-up cũng quan tâm chủ yếu đến tỷ số biến áp (gần như không quan tâm trở kháng) và khuyến cáo một dải trở kháng kim MC cho mỗi dải tỷ số step-up (thay vì dùng dấu "="): https://www.lundahltransformers.com/moving-coil-input/ Nói tóm lại: đây là cặp biến áp hoàn hảo cho step-up kim MC. Giá: 10 tr cho cặp NOS duy nhất *** [3.25-f] Cặp biến áp nối tầng TF-3 của Tamura [Em mua tại Nhật, không phải hàng bãi] Loại này đo thực tế cho đáp ứng siêu phẳng trong dải tần từ 20 Hz đến 20 kHz. Thậm chí trong dải 30 Hz đến 20 kHz, độ gợn chỉ là 0.15 dB, nhỏ hơn 20 lần so với mức được chấp nhận rộng rãi trong kỹ thuật là 3 dB. Biến áp khá lớn, mức công suất max có thể lên tới 23 dBm, lớn hơn khá nhiều so với các loại biến áp nối tầng kiểu TK-10 hay TpA/B/C thông dụng (cũng của Tamura) Giá: 3.2 tr/cặp trùng series --- AudioNga L/h: Hùng - 0945629286 Đ/c: Phòng 405 tập thể D5, ngõ 28A, Lương Định Của, Đống Đa, HN (vui lòng gọi điện trước khi ghé thăm) T/k: VCB chi nhánh Chương Dương 0541000177391, BIDV chi nhánh Hà Thành 12210001854660 ---